VBT TOÁN 4 - TẬP 2

Bài 97 : Phân số và phép chia số tự nhiên

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Viết thương số dưới dạng phân số (theo mẫu) : 

Mẫu :  \(4 : 7 = \displaystyle{4 \over 7}\)                \(3 : 8 = … \)                 \(5 : 11 = …\)

           \(7 : 10 = …\)             \( 1:15 = …\)               \(14 : 21 = …\)

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. 

Lời giải chi tiết:

Mẫu:  \(4 : 7 =\displaystyle{4 \over 7}\)                     \(3 : 8 =\displaystyle{3 \over 8}\)                   \(\displaystyle 5 : 11 = {5 \over 11}\) 

           \(\displaystyle 7 : 10 ={7 \over 10}\)              \(\displaystyle 1:15 = {1 \over 15}\)                \(\displaystyle 14 : 21 ={14 \over 21}\) 

Bài 2

Viết phân số dưới dạng thương rồi tính (theo mẫu)

Mẫu: \(\displaystyle{{18} \over 6}= 18 : 6 = 3  \)                    \(\displaystyle{{42} \over 7}= …...\)

\(\displaystyle{{72} \over 9}= …… \)                                      \(\displaystyle{{99} \over {11}}= …...\) 

\(\displaystyle{{115} \over {23}}= ......\)                                      \(\displaystyle{{150} \over {25}}= ........\) 

Phương pháp giải:

Viết phân số dưới dạng phép chia rồi tính giá trị của phép chia đó. 

Lời giải chi tiết:

Mẫu : \(\displaystyle{{18} \over 6}= 18 : 6 = 3\)                          \(\displaystyle{{42} \over 7}= 42 : 7 = 6\) 

\(\displaystyle{{72} \over 9}= 72 : 9 = 8\)                                   \(\displaystyle{{99} \over {11}}= 99 :11 = 9\)

\(\displaystyle{{115} \over {23}}= 115 : 23 = 5\)                             \(\displaystyle{{150} \over {25}}= 150 : 25 = 6  \) 

Bài 3

Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng \(1\) (theo mẫu) :

Mẫu : \(\displaystyle8 = {8 \over 1}\);      

\(\displaystyle5 = \;...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad12 =\; ...\)

\(1 = \;...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\;\;0 =\; ...\)

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng \(1\).

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle5 = {5 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad12 = {{12} \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\)\( \displaystyle 1 = {1 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad0 = {0 \over 1}\)

Bài 4

Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?

Phương pháp giải:

Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người nên để tìm số phần bánh mỗi người nhận được ta lấy 3 chia cho 6, sau đó viết phép chia dưới dạng phân số.

Lời giải chi tiết:

Mỗi người nhận được số phần của cái bánh là :

                   \(3 : 6 = \dfrac{3}{6}\) (cái bánh)

                                Đáp số:  \(\displaystyle{3 \over 6}\) cái bánh.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved