VBT TOÁN 4 - TẬP 2

Bài 129 : Luyện tập chung

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

           \(\displaystyle {3 \over 10} : 3= {1 \over 10}\;(kg) = 100\; (g)\) 

                                Đáp số : \(100g.\)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

 Tính :

a) \(\displaystyle {4 \over 9}:{5 \over 7}\)                                b) \(\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over 4}\)

    \(\displaystyle {5 \over 7}:{4 \over 9}\)                                    \(\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 3}\)

Phương pháp giải:

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {4 \over 9}:{5 \over 7} = {4 \over 9} \times {7 \over 5} = {{28} \over {45}}\)

    \(\displaystyle {5 \over 7}:{4 \over 9} = {5 \over 7} \times {9 \over 4} = {{45} \over {28}}\)

b) \(\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over 4} = {1 \over 3} \times {4 \over 1} = {4 \over 3}\)

     \(\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 3} = {1 \over 4} \times {3 \over 1} = {3 \over 4}\)

Bài 2

Tính (theo mẫu) :

Mẫu: \(\displaystyle {2 \over 3}:5 = {2 \over {3 \times 5}} = {2 \over {15}}\)

a) \(\displaystyle {7 \over 8}:2\)             b) \(\displaystyle {1 \over 2}:3\)             c) \(\displaystyle {4 \over 3}:5\)           d) \(\displaystyle {1 \over 3}:5\)

Phương pháp giải:

 Ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường hoặc làm tắt như ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {7 \over 8}:2 = {7 \over {8 \times 2}} = {7 \over {16}}\)                        b) \(\displaystyle {1 \over 2}:3 = {1 \over {2 \times 3}} = {1 \over 6}\) 

c)\(\displaystyle {4 \over 3}:5 = {4 \over {3 \times 5}} = {4 \over {15}}\)                          d) \(\displaystyle {1 \over 3}:5 = {1 \over {3 \times 5}} = {1 \over {15}}\)

Bài 3

Tính:

a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 6} - {1 \over 6}\)                                        b) \(\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 6} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {1 \over 6} \) \(\displaystyle= {{15} \over {24}}  - {4\over 24}= {{11} \over {24}}\)

b) \(\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4} = {1 \over 2} + {1 \over 3} \times {4 \over 1} \)\(\displaystyle= {1 \over 2} + {4 \over 3}  = {{3} \over 6} + \dfrac{8}{6} = {{11} \over 6}\)

Bài 4

Một người bán hàng chia đều \(\displaystyle {3 \over {10}}\) kg kẹo vào \(3\) túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo ?

Phương pháp giải:

Để tìm số kẹo có trong mỗi túi ta lấy số kẹo có trong 3 túi chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Mỗi túi có số gam kẹo là :  

           \(\displaystyle {3 \over 10} : 3= {1 \over 10}\;(kg) = 100\; (g)\) 

                                Đáp số : \(100g.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved