Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam
Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa
Thực hành tiếng Việt bài 4
Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
Thảo luận nhóm về một vấn đề
Tự đánh giá bài 4
Ca Huế
Hội thi thổi cơm
Thực hành tiếng Việt bài 5
Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi
Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi
Tự đánh giá bài 5
Nội dung ôn tập học kì I
Tự đánh giá cuối học kì I
Bài đọc
Bài đọc
>> Xem chi tiết: Soạn bài Mùa xuân chín SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - siêu ngắn
Nội dung chính
Nội dung chính
Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương đất nước. |
Chuẩn bị 1
Chuẩn bị 1
Câu 1 (trang 49, SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc bài thơ, tìm hiểu về tác giả
Lời giải chi tiết:
* Tác giả Xuân Quỳnh:
- Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942-1988), quê ở làng An Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
- Được mệnh danh là nữ hoàng thơ tình yêu của Việt Nam.
- Phong cách sáng tác: thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị, trong sáng của đời sống gia đình và cuộc sống hàng ngày, biểu lộ những rung cảm và khát vọng của một trái tim phụ nữ chân thành, tha thiết và đằm thắm.
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Chồi biếc (1963), Hoa dọc chiến hào (1968), Lời ru trên mặt đất (1978), Chờ trăng (1981), Tự hát (1984). Trong đó có một số bài thơ đặc biệt nổi tiếng: Thuyền và biển, Sóng, Tiếng gà trưa, Thơ tình cuối mùa thu…
Chuẩn bị 2
Chuẩn bị 2
Câu 2 (trang 49, SGK Ngữ Văn 7, tập 1):
Phương pháp giải:
Chia sẻ kỉ niệm của mình với người thân mà em nhớ nhất
Gợi ý:
- Kỉ niệm đó là gì? Với ai?
- Kể lại kỉ niệm đó
- Kỉ niệm đó đem lại cho em xảm xúc gì?
Lời giải chi tiết:
Gợi ý:
- Kỉ niệm đó là: là Tết Trung thu năm ngoái
- Người thân gắn với kỉ niệm đó: bố của em
- Kể lại kỉ niệm đó: Bố em đã tự tay làm lồng đèn ông sao cho em
- Kỉ niệm đó đem lại cho em xảm xúc: Em vui lắm vì được ngắm nghía bố tập trung làm từng chi tiết của chiếc lồng đèn
Đọc hiểu 1
Đọc hiểu 1
Câu 1 (trang 50, SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đếm chữ trong mỗi dòng thơ và số dòng trong mỗi khổ
Lời giải chi tiết:
- Các dòng thơ không phải năm chữ: dòng “Tiếng gà trưa” ở đầu mỗi khổ 2, 3 và 5.
- Trong mỗi khổ, số dòng dài ngắn khác nhau.
Đọc hiểu 2
Đọc hiểu 2
Câu 2 (trang 50, SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc bài thơ, xác định vần và nhịp
Lời giải chi tiết:
- Cách gieo vần: phần lớn là vần cách
- Ngắt nhịp: 3/2 hoặc 2/3, có dòng thơ ngắt nhịp 1/4.
CH cuối bài 1
CH cuối bài 1
Câu 1 (trang 51, SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc bài thơ và xác định nhân vật trữ tình, chỉ ra cảm xúc xuyên suốt
Lời giải chi tiết:
- Cảm xúc xuyên suốt là nỗi nhớ.
- Nguồn khơi gợi cảm xúc:
+ Trên đường đánh giặc người lính chợt nghe tiếng gà trưa nhảy ổ.
+ Diễn biến mạch cảm xúc : khi nghe thấy tiếng gà trưa ⟹ gợi cho người chiến sĩ những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ
- Người xưng cháu trong bài thơ là người lính đang trên đường ra trận.
CH cuối bài 2
CH cuối bài 2
Câu 2 (trang 51, SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc bài thơ và đếm số lần lặp lại của câu thơ. Liệt kê các hình ảnh gắn với tiếng gà trưa và chọn ra hình ảnh ấn tượng nhất
Lời giải chi tiết:
- Dòng thơ “Tiếng gà trưa” lặp lại 3 lần
- “Tiếng gà trưa” đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng đẹp xinh, đặc biệt đã gợi lại hình ảnh người bà giàu lòng yêu thương, luôn luôn đùm bọc chắt chiu chăm lo trọn lòng cho cháu nhỏ
- Em ấn tượng nhất với hình ảnh người bà lo lắng chăm nuôi đàn gà, đùm bọc chắt chiu để dành dụm tiền mua quần áo mới cho người cháu vì hình ảnh đó thể hiện được tình cảm bà cháu thân thuộc, hết lòng tần tảo hy sinh để cháu có cuộc sống ấm no hạnh phúc
CH cuối bài 3
CH cuối bài 3
Câu 3 (trang 51, SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Liệt kê những hình ảnh, chi tiết gắn với bà. Nêu cảm nhận của em về hình ảnh bà và tình cảm của người cháu dành cho bà
Lời giải chi tiết:
Các hình ảnh, chi tiết:
- Tần tảo, chắt chiu trong cảnh nghèo: Tay bà khum soi trứng/ Dành từng quả chắt chiu
- Dành dụm, chi chút để cuối năm bán gà, cháu được quần áo mới.
- Bảo ban, nhắc nhở cháu
⟹ Biểu hiện tình bà cháu sâu nặng, thắm thiết: bà chắt chiu, chăm lo cho cháu; cháu thương yêu, kính trọng và biết ơn bà.
CH cuối bài 4
CH cuối bài 4
Câu 4 (trang 51, SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Liên hệ với bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Mỗi khi xa nhà hoặc gặp khó khăn và phải đối diện một mình, những ký ức về ngày bé thơ được chăm bẵm nâng niu sẽ bất giác hiện lên
Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Chương 7. Tam giác
Phần Địa lí
Chương 2. Số thực
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7