1. Ôn tập về các số trong phạm vi 1 000
2. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
3. Ôn tập về hình học và đo lường
4. Mi-li-mét
5. Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5
6. Bảng nhân 3
7. Bảng nhân 4
8. Bảng nhân 6
9. Gấp một số lên một số lần
10. Bảng nhân 7
11. Bảng nhân 8
12. Bảng nhân 9
13. Luyện tập trang 30
14. Luyện tập (tiếp theo)
15. Gam
16. Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5
17. Bảng chia 3
18. Bảng chia 4
19. Bảng chia 6
20. Giảm một số đi một số lần
21. Bảng chia 7
22. Bảng chia 8
23. Bảng chia 9
24. Luyện tập trang 52
25. Luyện tập trang 54
26. Một phần hai, một phần tư
27. Một phần ba, một phần năm, một phần sáu
28. Một phần bảy, một phần tám, một phần chín
29. Em ôn lại những gì đã học trang 63
1. Nhân số tròn chục với số có một chữ số
2. Nhân với số có một chữ số (không nhớ)
3. Luyện tập trang 72
4. Phép chia hết, phép chia có dư
5. Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số
6. Chia cho số có một chữ số
7. Luyện tập trang 79
8. Luyện tập chung trang 80
9. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
10. Giải bài toán có đến hai bước tính
11. Làm quen với biểu thức số
12. Tính giá trị của biểu thức số
13. Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo)
14. Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) trang 93
15. Luyện tập chung trang 95
16. Mi-li-lít
17. Nhiệt độ
18. Góc vuông, góc không vuông
19. Hình tam giác, hình tứ giác
20. Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
21. Hình chữ nhật
22. Hình vuông
23. Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông
24. Em ôn lại những gì đã học trang 113
25. Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000
26. Ôn tập về hình học và đo lường trang 119
27. Ôn tập chung trang 121
Bài 1
Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-li-lít nước?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định số mi-li-lít nước trong mỗi bình.
Lời giải chi tiết:
Bình A chứa 400 ml nước.
Bình B chứa 150 ml nước.
Bình C chứa 950 ml nước.
Bài 2
a) Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau với đơn vị là mi-li-lít:
b) Sắp xếp các số đo nói trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh rồi đọc số đo ghi trên mỗi vật với đơn vị là mi-li-lít.
b) So sánh các số đo rồi sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a)
A 250 ml: Hai trăm năm mươi mi-li-lít.
B 750 ml: Bảy trăm năm mươi mi-li-lít.
C 500 ml: Năm trăm mi-li-lít
D 1 $\ell $: Một lít
b) Đổi 1 $\ell $: 1 000 ml
Ta có 250 ml < 500 ml < 750 ml < 1 000 ml
Vậy các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn là: 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1 $\ell $
Bài 3
a) Tính.
300 ml + 400 ml 7 ml x 4
550 ml – 200 ml 40 ml : 8
b) >, <, =
300 ml + 700 ml …. 1 $\ell $
600 ml + 40 ml …. 1 $\ell $
1 $\ell $….. 200 ml x 4
1 $\ell $….. 1 000 ml – 10 ml
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị mi-li-lít theo sau kết quả vừa tìm được.
b) Thực hiện phép tính ở các vế rồi so sánh số đo ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 300 ml + 400 ml = 700 ml 7 ml x 4 = 28 ml
550 ml – 200 ml = 350 ml 40 ml : 8 = 5 ml
b) Đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml
300 ml + 700 ml = 1 $\ell $
600 ml + 40 ml < 1 $\ell $
1 $\ell $> 200 ml x 4
1 $\ell $> 1 000 ml – 10 ml
Bài 4
Ước lượng rồi chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh rồi lựa chọn số đo thích hợp cho mỗi đồ vật.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Kể tên những đồ vật trong thực tế dùng để đo với đơn vị mi-li-lít.
Phương pháp giải:
quan sát các đồ vật trong thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết dùng để đo với đơn vị mi-li-lít là: Xilanh, ống đong, bình sữa trẻ em, …
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mi-li-lít - SGK Cánh diều
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3