Bài 1
1.Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
I’m not really into boy bands. I don’t like they/them.
(Tôi không thực sự thích các nhóm nhạc nam. Tôi không thích họ.)
1 Taylor Swift is a fantastic singer. Her/She's got a wonderful voice.
2 If you like a good folk song, you'll love this/them. It's great.
3 Amelia and I are going to start a band. Karen is going to sing with us/them.
4 Those musicians are from Brazil. Their/They music is great to dance to.
5 The video wasn’t very exciting. I wasn’t interested in it/them.
6 Can you buy my/me a ticket for the concert?
7 Mark Ronson is cool and his/your music is always interesting.
8 The fans will like the concert. Them/They'll have a great time.
Phương pháp giải:
Pronoun là đại từ gồm các từ, cụm từ dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Đại từ có thể đóng vai trò như là chủ ngữ, trạng từ.
Đại từ nhân xưng hay còn được hiểu là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi thường dùng để chỉ người, nhóm người và vật khi không muốn đề cập trực tiếp hay lặp lại các danh từ đó.
Đại từ sở hữu được hình thành từ tính từ sở hữu. Đại từ sở hữu đứng độc lập, còn tính từ sở hữu đứng trước một danh từ / cụm danh từ.
Ngôi | Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu | Tính từ sở hữu | |
Số ít | Ngôi thứ nhất | I | Me | Mine | My |
Ngôi thứ hai | You | You | Yours | Your | |
Ngôi thứ ba | He/She/It | Him/Her/It | His/Hers/Its | His/Her/Its | |
Số nhiều | Ngôi thứ nhất | We | Us | Ours | Our |
Ngôi thứ hai | You | You | Yours | Your | |
Ngôi thứ ba | They | Them | Theirs | Their |
Đại từ chỉ định được hình thành từ các tính từ chỉ định. Đại từ chỉ định chính là tính từ chỉ định đứng độc lập, không có danh từ theo sau.
Tính từ chỉ định | Đại từ chỉ định | Đại từ chỉ định số nhiều |
this | this | these |
that | that | those |
Lời giải chi tiết:
1 She | 2 this | 3 us | 4 Their |
5 it | 6 me | 7 his | 8 They |
1 Taylor Swift is a fantastic singer. She's got a wonderful voice.
(Taylor Swift là một ca sĩ tuyệt vời. Cô ấy có một giọng hát rất hay.)
Giải thích: sau từ cần chọn là động từ, cần một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ
Bài 2
2.Complete the sentences with the the words.
(Hoàn thành các câu với các từ sau.)
He her him I it my them We your |
Ann and I like Little Mix. We love their songs.
(Ann và tôi thích Little Mix. Chúng tôi yêu những bài hát của họ.)
1 This hit is good. I’m going to download
2 Coldplay are a great band . love their music.
3 John is a fantastic DJ. Do you know ?
4 ‘Hi Ed! How are you? Is that guitar?’
5 We’re into Bruno Mars . ‘s wonderful.
6 Katy Perry is always amazing. You should watch new music video.
7 Those singers are cool. Do you like ?
8 I’m a big fan of Sam Smith. He’s favourite singer.
Phương pháp giải:
Pronoun là đại từ gồm các từ, cụm từ dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Đại từ có thể đóng vai trò như là chủ ngữ, trạng từ.
Đại từ nhân xưng hay còn được hiểu là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi thường dùng để chỉ người, nhóm người và vật khi không muốn đề cập trực tiếp hay lặp lại các danh từ đó.
Đại từ sở hữu được hình thành từ tính từ sở hữu. Đại từ sở hữu đứng độc lập, còn tính từ sở hữu đứng trước một danh từ / cụm danh từ.
Ngôi | Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu | Tính từ sở hữu | |
Số ít | Ngôi thứ nhất | I | Me | Mine | My |
Ngôi thứ hai | You | You | Yours | Your | |
Ngôi thứ ba | He/She/It | Him/Her/It | His/Hers/Its | His/Her/Its | |
Số nhiều | Ngôi thứ nhất | We | Us | Ours | Our |
Ngôi thứ hai | You | You | Yours | Your | |
Ngôi thứ ba | They | Them | Theirs | Their |
Đại từ chỉ định được hình thành từ các tính từ chỉ định. Đại từ chỉ định chính là tính từ chỉ định đứng độc lập, không có danh từ theo sau.
Tính từ chỉ định | Đại từ chỉ định | Đại từ chỉ định số nhiều |
this | this | these |
that | that | those |
Lời giải chi tiết:
1 it | 2 I | 3 him | 4 your |
5 He | 6 her | 7 them | 8 my |
1 This hit is good. I’m going to download it
(Bản hit này là hay đấy. Tôi sẽ tải nó xuống)
Giải thích: từ cần chọn nằm ở cuối câu, sau một động từ, nên từ này phải là một đại từ nhân xưng làm tân ngữ. Chủ thể là ‘this hit’
Bài 3
3.Read the notes and complete the text.
(Đọc ghi chú và hoàn thành văn bản.)
Song | “Firestone” by Kygo | 5“How Long Will I Love You?” 6 Ellie Goulding |
Type of music | 1 synthpop | 7 pop |
Good for you? | 2 if you like/catchy electronic music/you love this song | 8 if you into/gentle pop songs/thenthis song for you |
Song starts off with | 3 vocals by Australian singer Conrad Sewell | 9 Ellie Goulding’s amazing vocals and piano playing |
My opinion | 4 you/want to listen to this song again | 10 this/Ellie Goulding/at her best |
Two different types of song
Title/Band: ‘Firestone’ by Kygo (feat. Conrad Sewell) – 1 If 2 , by Kygo! The song starts off with 3 and then moves onto a great dance tune with a good beat. It just gets better and better. You’ll 4
Title/Band: 5 by 6 - 7 . If 8 ,. The song starts off with 9 . The lyrics are all about love. They’re simple, but they’re very beautiful, too. This 10!
Lời giải chi tiết:
1 synthpop | 2 you like catchy electronic music, you’ll love this song |
3 vocals by Australian singer Conrad Sewell | 4 want to listen to this song again |
5 “How Long Will I Love You?” | 6 Ellie Goulding |
7 pop | 8 you into gentle pops song then this for you |
9 Ellie Goulding’s amazing vocals and piano playing | 10 is Ellie Goulding at her best |
Two different types of song
Title/Band: ‘Firestone’ by Kygo (feat. Conrad Sewell) – 1 synthpop If 2 you like catchy electronic music, you’ll love this song by Kygo! The song starts off with 3 vocals by Australian singer Conrad Sewell and then moves onto a great dance tune with a good beat. It just gets better and better. You’ll 4 want to listen to this song again
Title/Band: 5“How Long Will I Love You?” by 6 Ellie Goulding - 7 pop. If 8 you into gentle pops song,then this for you. The song starts off with 9 Ellie Goulding’s amazing vocals and piano playing. The lyrics are all about love. They’re simple, but they’re very beautiful, too. This 10 is Ellie Goulding at her best!
Tạm dịch:
Hai loại bài hát khác nhau
Tiêu đề / Ban nhạc: ‘Firestone’ của Kygo (feat. Conrad Sewell) – synthpop. Nếu bạn thích thể loại nhạc điện tử hấp dẫn, bạn sẽ thích bài hát này của Kygo! Bài hát bắt đầu bằng giọng hát của ca sĩ người Úc Conrad Sewell và sau đó chuyển sang giai điệu dance tuyệt vời với nhịp điệu hay. Nó trở nên tốt hơn và tốt hơn. Bạn sẽ muốn nghe lại bài hát này.
Tiêu đề / Ban nhạc: "How Long Will I Love You?" của Ellie Goulding - pop. Nếu bạn thích bài hát pop nhẹ nhàng, thì bài hát này dành cho bạn. Bài hát bắt đầu bằng giọng hát tuyệt vời của Ellie Goulding và tiếng chơi piano. Lời bài hát là tất cả về tình yêu. Chúng đơn giản nhưng cũng rất đẹp. Đây là Ellie Goulding phiên bản tốt nhất của cô ấy!
Bài 4
4.Write a song review of two different types of song. Use the reviews in exercise 3 to help you.
(Viết nhận xét bài hát của hai loại bài hát khác nhau. Sử dụng các nhận xét trong bài tập 3 để giúp bạn.)
Lời giải chi tiết:
Two different types of song
Title/Band: ‘Bang Bang Bang’ by Big Bang – Trap-EDM. If you like catchy electronic music, you’ll love this song! "Bang Bang Bang"'s verses feature a dance beat that were described as ‘90s inspired’, reminiscent of
Diplo
andDisclosure
, with a ‘quasi-Migos
flow over ahi-NRG
’ sound. The song then shifts into a ‘trap-heavy breakdown’ in the chorus, and culminating into another breakdown, with chants of "Let the bass drum go’. You’ll want to listen to this song again and again.Title/Band: ‘Last Dance’ by Big Bang - R&B, pop rock, ballad. If you into gentle pops song, then this for you. The ‘poignant rap from T.O.P at the song's climax’ which was ‘accompanied by a sample of cheering fans’ was a way of incorporating Big Bang's fans ‘into their farewell for the foreseeable future.’ The ‘powerful, pop production and subject matter’ that gave ‘Last Dance’ an ‘emotional punch’. The single ‘reads like a love letter’, demonstrating the close connection between Big Bang and their fans.
Tạm dịch:
Hai loại bài hát khác nhau
Tiêu đề / Ban nhạc: ‘Bang Bang Bang’ của Big Bang - Trap-EDM. Nếu bạn thích thể loại nhạc điện tử hấp dẫn, bạn sẽ thích bài hát này! Các câu của "Bang Bang Bang" có nhịp điệu nhảy được mô tả là "lấy cảm hứng từ những năm 90", gợi nhớ đến Diplo và Disclosure, với âm hưởng 'quasi-Migos trên âm thanh hi-NRG'. Sau đó, bài hát chuyển thành một ‘trap-heavy breakdown’ trong đoạn điệp khúc và lên đến đỉnh điểm với một ‘breakdown’ khác, với những câu hát "Let the bass drum go". Bạn sẽ muốn nghe lại bài hát này nhiều lần.
Tiêu đề / Band: ‘Last Dance’ của Big Bang - R&B, pop rock, ballad. Nếu bạn thích bài hát pop nhẹ nhàng, thì điều này dành cho bạn. 'Đoạn rap sâu lắng của T.O.P ở đoạn cao trào của bài hát' kèm theo 'tiếng người hâm mộ cổ vũ' là một cách kết hợp các fan của Big Bang 'vào lời tạm biệt của họ trong tương lai gần.' điều đó đã mang lại cho 'Last Dance' một 'cú đấm cảm xúc'. Đĩa đơn giống như ‘đọc như một bức thư tình’, thể hiện mối liên kết chặt chẽ giữa Big Bang và người hâm mộ của họ.
Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
Chủ đề 2: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Đề thi học kì 2
Chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chủ đề 6. Từ
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World