Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) - một trong 7 thì quan trọng khi học tiếng Anh. Tuy nhiên, trong quá trình học, nhiều bạn thường nhầm Past perfect tense với Simple past tense. Làm cách nào để phân biệt hai thì này trong tiếng Anh.
Đừng bỏ qua những chia sẻ của Admin về công thức thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) kèm theo lý thuyết, ví dụ minh họa cũng như cách phân biệt Past perfect tense với Simple past tense trong bài viết dưới đây nhé!
Quá khứ hoàn thành (QKHT) là gì?
Quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động hoặc một thời điểm trong quá khứ.
Past perfect tense
- Ví dụ: I had finished my homework before I went to bed last night. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ vào hôm qua.)
Trong câu có hai mệnh đề tương ứng với hai hành động. Trong đó, hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc câu thì quá khứ hoàn thành sẽ có 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cấu trúc cụ thể như sau:
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
S + had + PII | S + had not (hadn’t) + PII | (Wh-) + had + S + PII? |
They had gone when I arrived. | Mary didn’t realize that she hadn’t locked the door. | Had you turned off the light before leaving? |
Công thức past perfect tense
Thể khẳng định thì quá khứ hoàn thành
S + had + PII (Chủ ngữ + had + Quá khứ phân từ).
Ví dụ:
- I had finished my homework before dinner. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi ăn tối.)
- She had gone to bed by the time I got home. (Cô ấy đã đi ngủ rồi khi tôi về nhà.)
Thể phủ định thì quá khứ hoàn thành:
S + had not (hadn’t) + PII (Chủ ngữ + had not (hadn’t) + Quá khứ phân từ).
Ví dụ:
- I had not finished my homework before dinner. (Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà trước khi ăn tối.)
- She hadn’t gone to bed by the time I got home. (Cô ấy chưa đi ngủ khi tôi về nhà.)
Chú ý: Trong cấu trúc câu phủ định, ta cần sử dụng "not" để phủ định.
Thể nghi vấn thì quá khứ hoàn thành
- Yes/No question: Had + S + PII? - Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
- Wh-word + had + S + PII +…?
Ví dụ:
- Had you finished your homework before dinner? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi ăn tối chưa?)
- Yes, I had. (Tôi đã hoàn thành rồi)/ No, I hadn’t. (Tôi chưa hoàn thành)
Trong câu hỏi có từ để hỏi wh-, ta có thể sử dụng “What”, "Who", "Where", "When", "Why", "How"... tùy thuộc vào nội dung câu hỏi.
- What had you finished before dinner? (Bạn đã hoàn thành cái gì trước khi ăn tối?)
- What had she done by the time you got home? (Cô ấy đã làm gì khi bạn về nhà?)
Cách sử dụng cấu trúc câu ở thời quá khứ hoàn thành
Ở phần trên, Admin đã đưa ra định nghĩa thế nào là quá khứ hoàn thành và công thức của thì này. Tiếp theo hãy tìm hiểu xem lúc nào thì các em nên dùng thì quá khứ hoàn thành nhé.
Cách sử dụng past perfect tense
Thông thường, trong giao tiếp, quá khứ hoàn thành có thể dùng với những mục đích sau:
- Trình bày lại một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
- Nói về hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ: We had used that headphone for six years before it broke down. (Chúng tôi đã dùng cái tai nghe đó trong sáu năm trước khi nó bị hỏng.)
- Dùng khi diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ: He had never played football until last month. (Anh ấy chưa từng chơi bóng đá cho tới tháng trước.)
- Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác. Ví dụ: I had lost twenty kilos and could begin anew. (Tôi đã giảm được 20 cân và đã có một ngoại hình mới.)
- Vế điều kiện trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ. Ví dụ: If I had known that, I would have refused his proposal. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã từ chối lời cầu hôn của anh ấy.)
- Câu ước một điều không thể thay đổi trong quá khứ. Ví dụ: I wished I had told the truth with him (Tôi ước là tôi đã nói sự thật với anh ấy.)
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành
Nhìn chung, việc nhận biết quá khứ hoàn thành không quá khó. Tuy nhiên, các em cần nắm rõ để phân biệt được Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn.
Cách nhận biết past perfect tense
Có thể nhận biết Quá khứ hoàn thành qua các cách sau:
- Sử dụng các từ và liên từ: when, before, after, by the time, until, by (the end/beginning of) + thời điểm trong quá khứ, prior to that time...
- Cấu trúc đặc biệt:
No sooner + had + S1 + PII + than + S2 + PII.
Barely/Hardly/Scarcely + had + S1 + PII + when + S2 + PII.
Ví dụ:
- No sooner had I finished my homework than the phone rang. (Điện thoại bỗng reo khi tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.)
- Barely had I sat down when the doorbell rang. (Tôi chỉ vừa mới ngồi xuống thì chuông điện thoại reo.)
Trong hai câu trên, “No sooner… than” và "Barely... when" là các cấu trúc nhấn mạnh một sự việc diễn ra ngay lập tức sau khi một sự việc vừa xảy ra.
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành (past perfect) và Quá khứ đơn (simple past) là hai thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng có một số sự khác biệt về cách sử dụng và ý nghĩa.
- Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc đã hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong quá khứ.
- Trong khi đó, quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Quá khứ đơn cũng được sử dụng khi diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.
Ví dụ:
- Quá khứ hoàn thành: I had finished my homework before I went to bed. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.)
- Quá khứ đơn: I finished my homework and then I went to bed. (Tôi hoàn thành bài tập về nhà và sau đó tôi đi ngủ.)
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Exercise 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành
- When David came, everybody ________ (leave).
- He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it again.
- My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
- The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
- John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
- She didn’t cry because she _______ (know) the truth.
Đáp án
- had left
- had already watched
- had eaten
- had crashed
- hadn’t completed
- had known
Exercise 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành
- The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.
- She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.
- When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.
- My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .
- The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.
- The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .
- I could not remember the song we (learn) ____________ three weeks before.
- The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.
- (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?
- He (not / ride) ____________ an elephant before that day.
Đáp án
- had built
- had not been
- had already done
- had made
- had put on
- had not ordered
- had learned
- had fallen
- had she phoned
- had not ridden
Exercise 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
- David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….
- We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………
- The light had gone out before we got out of the office.
When…………………………………………………………………………………….
- After she had explained everything clearly, we started our work.
By the time…………………………………………………………………………….
- My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
Before………………………………………………………………………………….
Đáp án
- After David had gone home, we arrived.
- Before we took a look around the shops, we had had lunch.
- When we got out of the office, the light had gone out.
- By the time we started our work, she had explained everything clearly.
- Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Exercise 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước
- You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
- You went back to your hometown after many years. It wasn’t the same as before. (it/ change/ a lot)
- I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
- You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
- It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
- I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ have breakfast)
Đáp án
- She had gone out.
- It had changed a lot.
- She had arranged to do something else.
- The film had already begun.
- I hadn’t seen him for five years.
- She had had breakfast.
Kết
Hãy luyện tập thật kỹ các bài tập trên để ghi nhớ cấu trúc và cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành nhé! Các em cũng có thể vào phần tài liệu để kiếm thêm bài tập liên quan và thực hành nhiều hơn!
Just try your best to study on your own!