Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) là một trong 12 thì ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên không ít người học tiếng Anh không nắm rõ cách dùng của loại thì này. Vì vậy bài viết sau đây sẽ cung cấp định nghĩa, cách dùng, cấu trúc, cách nhận biết cũng như so sánh thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn, kèm theo đó là bài tập và đáp án chi tiết
Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn hay còn được gọi là (past progressive tense) được kết hợp bởi thì hiện tại đơn (past simple) và hiện tại phân từ (V-ing).
Trong ví dụ trên, việc chủ thể ‘You’’ chơi với mèo đã diễn ra vào thời điểm trong quá khứ - tức ngày hôm qua. Tuy nhiên, người nói muốn nhấn mạnh vào hành động - tính tiếp diễn của hành động đang diễn ra vào thời điểm nào đó trong quá khứ, khi đó sẽ sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc như thế nào?
Khi chia thì nói chung, các bạn cần nắm được cấu trúc chia thì ở dạng nào (khẳng định, phủ định, nghi vấn)
Thể | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/were + V-ing |
Phủ định | S + wasn’t/weren’t + V-ing |
Nghi vấn | Was/were + S + + V-ing? |
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
1. Thể khẳng định
- S + was/were + Ving.
- Trong đó:
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + Ving
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + Ving
Ví dụ: Tom was doing his homework when we arrived. (Tom đang làm bài tập khi chúng tôi đến.)
2. Thể phủ định
- S + was not/were not + Ving.
- Trong đó:
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t) + Ving
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t) + Ving
Ví dụ: Tom wasn’t doing his homework when we arrived. (Tom đang không làm bài tập khi chúng tôi đến.)
3. Thể nghi vấn
- Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Was/Were + S + Ving?
Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?
Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + were + Ving?
Ví dụ: Was Tom doing his homework when we arrived? (Tom đang làm bài tập khi chúng tôi đến phải không?)
- Cấu trúc câu hỏi WH-: WH- + was/were + S + Ving?
WH- + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?
WH- + were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + Ving?
Ví dụ: What was Tom doing when we arrived? (Tom đang làm gì khi chúng tôi đến?)
Khi nào sử dụng thì quá khứ tiếp diễn?
No | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. | They were having lunch at 12:00 yesterday. (Họ đang ăn trưa vào lúc 12 giờ hôm qua.) |
2 | Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ. | At the time, Timmy was working for a multinational company. (Vào thời điểm đó, Timmy đang làm việc cho một công ty đa quốc gia.) |
3 | Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với “always”). | When she was a child, Jolie was always taking things apart to see how they worked. (Khi cô ấy còn nhỏ, Jolie thường mở hết đồ vật ra để xem chúng hoạt động như thế nào.) |
4 | Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ. | My father was cleaning the house while my mom was making dinner. (Ba tôi đang lau nhà trong khi mẹ tôi làm bữa tối.) |
5 | Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ. | Mary was writing emails all morning yesterday. (Mary đã viết email cả buổi sáng hôm qua.) |
6 | Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện. | The sun was shining and the birds were singing. Tina opened the window and looked out. (Mặt trời đang tỏa nắng và những chú chim đang hót vang. Tina mở cửa sổ và nhìn ra bên ngoài.) |
Dựa vào đâu để chia thì quá khứ tiếp diễn?
Việc nắm được cách dùng, cấu trúc cũng phần nào giúp các bạn có thể nhận ra thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, để tối ưu hóa việc làm bài thi, các bạn tập trung vào các dấu hiệu sau:
1. At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ
Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động, hoặc một sự việc đang trong quá trình diễn ra (chưa kết thúc) tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì vậy, thì QKTD thường được dùng với các cụm trạng từ: At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ.
Ví dụ:
He was designing a website at 5pm yesterday. (Anh ấy đang thiết kế một trang web vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
At this time two years ago, many Vietnamese people were traveling with their family. (Vào thời điểm này 2 năm trước, nhiều người Việt Nam đang đi du lịch cùng với gia đình của mình.)
2. Sử dụng phổ biến với liên từ “when”
Khi một hành động đang diễn ra bị một hành động khác trong quá khứ chen ngang. Hành động đang diễn ra được chia theo thì quá khứ tiếp diễn. Còn hành động chen ngang được chia theo thì quá khứ đơn. Trường hợp này được sử dụng phổ biến với liên từ “when”.
Ví dụ:
I was working on the computer when it suddenly shut down.
=> Hành động “làm việc trên máy tính” đã xảy ra trước và đang diễn ra thì sự việc “máy tính bị tắt” có tính chất ngắn hơn chen ngang vào.
3. Sử dụng phổ biến với liên từ “while”
Khi hai hành động khác nhau đồng thời diễn ra cùng một lúc trong quá khứ (hai hành động song song), cả hai động từ đều được chia theo thì quá khứ tiếp diễn. Trường hợp này thường được sử dụng phổ biến với liên từ “while”.
Ví dụ: Were you listening while Mary was giving the presentation yesterday? (Bạn có nghe khi Mary đang thuyết trình hôm qua không?)
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
No | Nội dung | Phân tích ví dụ |
1 | Thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả hành động đang diễn ra (I was doing) Thì quá khứ đơn: Diễn tả hành động đã kết thúc (I did). | I was walking home when it began to rain. (Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.) → Đang đi bộ. I walked home after the class finished. (Tôi đã đi bộ về nhà sau khi lớp học kết thúc.) → Đã đi bộ xong |
2 | Thì quá khứ tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thì quá khứ đơn: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thời gian xác định, nhưng có thể không cụ thể bằng thì quá khứ tiếp diễn. | Ví dụ: I was doing my homework at 7:00pm yesterday. (Tôi đang làm bài tập vào 7 giờ tối qua.) → Thời điểm sự việc đang diễn ra là 7 giờ tối hôm qua. Ví dụ: I did my homework yesterday. (Tôi đã làm bài tập hôm qua) → Người nghe/ đọc hiểu rằng nhân vật “tôi” đã làm bài tập vào hôm qua, nhưng không biết cụ thể là vào lúc nào của hôm qua. |
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.
1. Anne (watch) ___________ TV when the phone rang.
2. The phone was engaged when I called. Who (you/ talk) ________________ to?
3. When my dad met my mom, he (work) _______________ as a bus driver.
4. My cousin and I (play) ______________ on the computer when there was a power cut.
5. At this time yesterday, I (prepare) _____________ for my final exam.
Đáp án:
1. was watching
2. were you talking
3. was working
4. were playing
5. was preparing
Bài tập 2: Khoanh tròn từ hoặc cụm từ đúng.
1. We studied/ were studying English at 7:00pm last Thursday.
2. I called/ was calling my mom as soon as I got home.
3. Mr. Bean owned/ was owning two houses and a villa in South Africa.
4. When we shared a room, my roommate was always taking/ always took my things. It was so annoying!
5. When the phone rang last night, I worked/ was working in the garden so I didn’t hear the phone.
Đáp án:
1. were studying
2. called
3. Owned
4. was always taking
5. was working
Bài tập 3: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh.
1. Jenny đang đợi tôi khi tôi đến.
______________________________________________________________________
2. Vào lúc 8 giờ tối qua, tôi đang xem phim với gia đình của tôi.
______________________________________________________________________
3. Rick đã làm việc suốt buổi tối hôm qua.
______________________________________________________________________
4. Khi chúng tôi đang ngủ, tên trộm đã đột nhập vào nhà.
______________________________________________________________________
5. Em trai của tôi chơi game trong khi tôi đang chuẩn bị bữa tối.
______________________________________________________________________
Đáp án:
1. Jenny was waiting for me when I arrived.
2. At 8:00 pm yesterday, I was watching a movie with my family.
3. Rick was working all evening yesterday.
4. When we were sleeping, the thief broke into our house.
5. My brother was playing games while I was preparing dinner.