Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have been working for this company for 19 years
- By November, we ‘ll been living in this house for 10 years
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thể khẳng định
S + will + have + been + V-ing |
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will/ have: trợ động từ
been: phân từ hai của động từ “to be”
V-ing: động từ thêm “-ing
Ví dụ:
- By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years.
- I will have been learning English by 8 p.m tomorrow
Thể phủ định
S + will not + have + been + V-ing |
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
- They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.
- I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber.
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No questionWill + S (+ not) + have + been + V-ing +… ? Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t. |
Ví dụ:
Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires?
Yes, he will./ No, he won’t.
Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th?
Câu hỏi WH- question WH-word + will + S + have + been + V-ing +…? |
Ví dụ:
- How long will you have been playing football by next year?
- How long will they have been owning that car by the end of next month?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi chúng ta hay bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng cách dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây để hiểu được chi tiết nhất nhé!
Cách sử dụng | Ví dụ |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. |
(Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)
(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.) |
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)
(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:
- by then: tính đến lúc đó
- by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
- by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.
- By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.
Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
Lưu ý:
Lưu ý 1: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
- Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)
Lưu ý 2: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung
Ví dụ:
- You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives.
Lưu ý 3: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been being + V3/ed
Ví dụ
- The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ sau
- I (watch) ____ TV all day.
- In an hour he (work) ____ for six hours without a break.
- In three months she (teach) ____ English at this school for six years.
- Next month, my family (live) ____ in my new house for two year.
- My father (lie) ____ on the beach all holiday.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- By the end of the week, my mother (work) ____ will have been working here for 5 months.
- By the end of this month, they (live) ____ together for 7 years.
- By the end of the term my friend (study) ____ for eight years.
- By midnight he (play) ____ this computer game for 24 hours.
- I (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.
Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau
- (How long/Linda/learn/English) ____
- (How long/David/do/this job) ____
- (How long/he/wait/for his girlfriend) ____ by now?
- (How long/they/go out together) ____
- (How long/my company/run) ____
Bài 4. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng
- My brother will has sleeping for 1 hours at 10 pm.
- Jenny will have learning English for 6 months when she takes the exam.
- My mother will have been working in that company for 30 years when she retired.
- Will have his parents been traveling for long when they arrive?
- How long will Anne have been planning to move store when she finally moved?
- Thao and Duy will have not been eating much, so we'll need to make sure they have a good meal when they arrives.
- By next year, my sister will have been knowing their family for 10 years.
- By May, I will has been studying here for three years.
- By the time we reach Bulan, we will have been traveling for 3 hour.
- This year, we will have guiding tours for 10 years.
Bài 5. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. Do you realize that by next year, we ___ in the same city for over 10 years?
A. have been living
B. had been living
C. will have been living
2. That's incredible! By next month, Jame ___ for ten years!
A. will have been playing in a band
B. has been playing in a band
C. had been playing in a band
3. By 9:00, my parents ___ for six hours.
A. will have been driving
B. will have been driving
C. will have been driving
4. By 10:00, ___ for 12 hours straight.
A. it will raining
B. it will have been raining
C. it will been raining
5. By the time David and June return home, they ___ for a full year.
A. will have been traveling
B. will travel
C. will been traveling
6. Lily need to get up and walk around on the plane. Otherwise, she ___ for more than 12 hours.
A. will have been sitting
B. will have been siting
C. will has been sitting
7. By the time he take the exam, ___ for more than four months. I'm sure he will do well.
A. he will study
B. he will studying
C. he will have been studying
8. In July, my wife ___ at her company for six years.
A. will have been working
B. will have worked
C. will work
9. At 9 o’clock, Anne ___ for thirty minutes.
A. will have been waiting
B. will have waited
C. will wait
10. When my brother turns thirty, he ___ guitar for eleven years.
A. will have been playing
B. will play
C. will playing
Đáp án
Bài 1:
- will have been watching
- will have been working
- will have been teaching
- will have been living
- will have been lying
Bài 2:
- will have been working
- will have been living
- will have been studying
- will have been playing
- will have been talking
Bài 3:
- How long will Linda have been learning English?
- How long will David have been doing this job?
- How long will he have been waiting for his girlfriend by now?
- How long will they have been going out together?
- How long will my company have been running?
Bài 4:
- has => will have sleeping
- will have learning => will have been learning
- Retired => retires
- Will have his parents => Will his parents have been traveling
- Moved => moves
- will have not been eating => will not have been eating
- will have been knowing => we will have known
- will has been studying => will have been studying
- hour => hours
- will have guiding => will have been guiding
Bài 5:
1. C, 2. A, 3. A, 4. B, 5. A
6. A, 7. C, 8. A, 9. A, 10. A
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ phần ngữ pháp. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của FQA nhé! Chúc các bạn học tốt!