/

/

[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Admin FQA

14/03/2024, 15:00

122

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ:  

  • will have been working for this company for 19 years
  • By November, we ‘ll been living in this house for 10 years

Thể khẳng định 

S + will + have + been + V-ing

 

Trong đó: 

(subject): Chủ ngữ

will/ have: trợ động từ

been: phân từ hai của động từ “to be”

V-ing: động từ thêm “-ing

Ví dụ:

  • By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years.
  • will have been learning English by 8 p.m tomorrow

Thể phủ định 

S + will not + have + been + V-ing

 

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.
  • won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber.

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

 

Ví dụ: 

Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? 

Yes, he will./ No, he won’t.

Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? 

 

Câu hỏi WH- question

WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

 

Ví dụ:

  • How long will you have been playing football by next year? 
  • How long will they have been owning that car by the end of next month? 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi chúng ta hay bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng cách dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây để hiểu được chi tiết nhất nhé!

Cách sử dụng 

Ví dụ

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

  • will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.

(Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)

  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.

(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.

(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)

  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.

(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:

  • by then: tính đến lúc đó
  • by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
  • by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: 

  • When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.
  • By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)

Lưu ý:

Lưu ý 1: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: 

  • Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

Lưu ý 2: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung

Ví dụ:

  • You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives.

Lưu ý 3: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been being + V3/ed

Ví dụ

  • The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ sau

  1. I (watch) ____ TV all day.
  2. In an hour he (work) ____ for six hours without a break.
  3. In three months she (teach) ____ English at this school for six years.
  4. Next month, my family (live) ____ in my new house for two year.
  5. My father (lie) ____ on the beach all holiday.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

  1. By the end of the week, my mother (work) ____ will have been working here for 5 months.
  2. By the end of this month, they (live) ____ together for 7 years.
  3. By the end of the term my friend (study) ____ for eight years.
  4. By midnight he (play) ____ this computer game for 24 hours.
  5. I (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.

Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau

  1. (How long/Linda/learn/English) ____
  2. (How long/David/do/this job) ____
  3. (How long/he/wait/for his girlfriend) ____ by now?
  4. (How long/they/go out together) ____
  5. (How long/my company/run) ____

 Bài 4. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng

  1. My brother will has sleeping for 1 hours at 10 pm.
  2. Jenny will have learning English for 6 months when she takes the exam.
  3. My mother will have been working in that company for 30 years when she retired.
  4. Will have his parents been traveling for long when they arrive?
  5. How long will Anne have been planning to move store when she finally moved?
  6. Thao and Duy will have not been eating much, so we'll need to make sure they have a good meal when they arrives.
  7. By next year, my sister will have been knowing their family for 10 years.
  8. By May, I will has been studying here for three years.
  9. By the time we reach Bulan, we will have been traveling for 3 hour.
  10. This year, we will have guiding tours for 10 years.

Bài 5. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. Do you realize that by next year, we ___ in the same city for over 10 years?

A. have been living

B. had been living

C. will have been living

2. That's incredible! By next month, Jame ___ for ten years!

A. will have been playing in a band

B. has been playing in a band

C. had been playing in a band

3. By 9:00, my parents  ___ for six hours.

A. will have been driving

B. will have been driving

C. will have been driving

4. By 10:00, ___ for 12 hours straight.

A. it will raining

B. it will have been raining

C. it will been raining

5. By the time David and June return home, they ___ for a full year.

A. will have been traveling

B. will travel

C. will been traveling

6. Lily need to get up and walk around on the plane. Otherwise, she ___ for more than 12 hours.

A. will have been sitting

B. will have been siting

C. will has been sitting

7. By the time he take the exam, ___ for more than four months. I'm sure he will do well.

A. he will study

B. he will studying

C. he will have been studying

8. In July, my wife ___ at her company for six years.

A. will have been working

B. will have worked

C. will work

9. At 9 o’clock, Anne ___ for thirty minutes.

A. will have been waiting 

B. will have waited

C. will wait

10. When my brother turns thirty, he ___ guitar for eleven years.

A. will have been playing

B. will play

C. will playing

Đáp án

Bài 1:

  1. will have been watching
  2. will have been working
  3. will have been teaching
  4. will have been living
  5. will have been lying

Bài 2: 

  1. will have been working
  2. will have been living
  3. will have been studying
  4. will have been playing
  5. will have been talking

Bài 3:

  1. How long will Linda have been learning English?
  2. How long will David have been doing this job?
  3. How long will he have been waiting for his girlfriend by now?
  4. How long will they have been going out together?
  5. How long will my company have been running?

Bài 4:

  1. has => will have sleeping
  2. will have learning => will have been learning
  3. Retired => retires
  4. Will have his parents => Will his parents have been traveling
  5. Moved => moves
  6. will have not been eating => will not have been eating
  7. will have been knowing => we will have known
  8. will has been studying => will have been studying
  9. hour => hours
  10. will have guiding => will have been guiding

Bài 5:

1. C, 2. A, 3. A, 4. B, 5. A

6. A, 7. C, 8. A, 9. A, 10. A

 

Trên đây là bài viết tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ phần ngữ pháp. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của FQA nhé! Chúc các bạn học tốt!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

new
Top 4 web tra phiên âm tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất

Đã bao giờ bạn đã cảm thấy tự ti khi phát âm sai một từ và không được ai sửa chữa? Hay khi những từ cùng chữ vẫn lại được phát âm khác nhau, liệu có khiến bạn bối rối không? Nếu câu trả lời là có, thì bạn không phải một mình. Đây là thời điểm tuyệt vời để khám phá thế giới của các từ điển trực tuyến, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu hoàn hảo hóa phát âm tiếng Anh của mình! Dưới đây là bốn nguồn tài nguyên trực tuyến được FQA.vn đánh giá cao, mang lại cho bạn những tính năng độc đáo và hữu ích trong quá trình học tập.

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần biết về kì thi IOE

Tìm hiểu về cuộc thi IOE tiếng Anh với FQA.vn! Đăng ký tài khoản và khám phá tri thức, cơ hội thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh. Đừng bỏ lỡ! Hãy khám phá chi tiết về cuộc thi IOE tiếng Anh, nơi mà các bạn học sinh sẽ được đắm chìm trong các vòng thi hấp dẫn. FQA.vn sẽ giúp bạn hiểu hết về quy trình đăng ký tài khoản, mở ra cánh cửa khám phá tri thức đầy màu sắc và hứng thú. IOE sẽ mang đến cơ hội cho các bạn học sinh thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình.

Admin FQA

25/04/2024

new
Tất tần tật về Câu hỏi đuôi: Định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ

Bạn đã biết câu hỏi đuôi là gì chưa? Đừng lo lắng về vấn đề này nữa! FQA.vn sẽ chỉ cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Bạn có biết câu hỏi đuôi là gì không? Chúng là những câu hỏi thêm vào cuối câu để xác nhận hoặc nhấn mạnh điều gì đó. Vấn đề này khiến nhiều người cảm thấy bối rối vì có nhiều cách sử dụng khác nhau. Nhưng đừng lo, trang web FQA.vn có bài viết chi tiết về chủ đề này. Họ sẽ giải thích rõ ràng về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc và thử thực hành để hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

25/04/2024

new
Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Định nghĩa, phân loại, cách sử dụng và ví dụ

Muốn hiểu sâu về cấu trúc câu cầu khiến tiếng Anh? FQA.vn đã sẵn sàng giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này. Khám phá ngay! Hiện nay, việc hiểu về cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh là rất quan trọng. Tuy nhiên, cấu trúc này có nhiều dạng khác nhau, gây khó khăn cho người học. Trong bài viết này, FQA.vn sẽ giải thích một cách chi tiết nhất về cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Bằng cách này, bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo để nắm vững chủ đề này!

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần phải biết về cấu trúc Not only But also

"Not only but also" là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đầy mê hoặc, tồn tại với sự phổ biến không hề nhỏ, đặc biệt là trong các bài thi học thuật. Đây không chỉ là một chủ đề ngữ pháp phức tạp mà còn là điểm nhấn thú vị đối với những ai muốn vươn xa hơn trong việc hiểu sâu về ngôn ngữ. Hãy cùng FQA khám phá cách sử dụng và ý nghĩa chi tiết của cấu trúc "Not only but also" trong bài viết dưới đây.

Admin FQA

25/04/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi