phucnguyen787678
Câu 1:
- Để tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn, ta cần biết khối lượng của KClO3 đã phản ứng và khối lượng của KCl đã tạo thành.
- Ta có: khối lượng KClO3 = 3,5g, khối lượng KCl = 1,49g
- Sử dụng phương trình tỉ lệ mol, ta có: mol KClO3 = mol KCl = khối lượng/chất molar
- Molar khối lượng của KClO3 = 39 + 35,5 + 3 * 16 = 122,5 g/mol
- Molar khối lượng của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 g/mol
- Số mol KClO3 = 3,5g / 122,5 g/mol = 0,0286 mol
- Vì số mol KClO3 = số mol KCl = số mol O2, nên số mol O2 = 0,0286 mol
- Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 22,4 lít
- Vậy thể tích khí O2 thu được ở điều kiện chuẩn là: 0,0286 mol * 22,4 lít/mol = 0,6414 lít
Hiện tượng trên là hiện tượng hóa học vì có sự chuyển đổi chất ban đầu thành chất mới. Phương trình chữ của phản ứng trên là:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 2:
- Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh đioxit (SO2) so với khí clo (Cl2) được tính bằng tỉ số giữa khối lượng riêng của SO2 và Cl2.
- Khối lượng riêng của SO2 là 2,92 g/lít
- Khối lượng riêng của Cl2 là 3,21 g/lít
- Tỉ khối hơi của SO2 so với Cl2 là: 2,92 g/lít / 3,21 g/lít = 0,909
Câu 3:
- Để tính thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn, ta cần biết số mol của khí oxi và áp dụng định luật Avogadro.
- Ta có: khối lượng oxi = 64g
- Molar khối lượng của oxi = 32g/mol
- Số mol oxi = khối lượng/chất molar = 64g / 32g/mol = 2 mol
- Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 22,4 lít
- Vậy thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn là: 2 mol * 22,4 lít/mol = 44,8 lít
Câu 4:
- Để tính giá trị của a, ta cần sử dụng công thức tính nồng độ: C1V1 = C2V2
- Ta có: nồng độ dung dịch NaOH ban đầu (C1) = 1M, thể tích dung dịch NaOH ban đầu (V1) = 100ml = 0,1 lít
- Nồng độ dung dịch NaOH sau khi trộn (C2) = 1,6M, thể tích dung dịch NaOH sau khi trộn (V2) = 100ml + 150ml = 250ml = 0,25 lít
- Áp dụng công thức: C1V1 = C2V2, ta có: 1M * 0,1 lít = 1,6M * 0,25 lít
- Giải phương trình trên, ta có: a = 0,0625
Câu 5:
- Dung dịch đường 20% có nghĩa là trong 100g dung dịch có 20g đường.
- Ta có: khối lượng đường = 40g
- Từ đó, ta tính được khối lượng dung dịch đường thu được: 40g / 0,2 = 200g
Câu 6:
a) Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
c) Fe + Cl2 -> FeCl3
b) NaOH + ZnCl2 -> Zn(OH)2 + NaCl
d) Fe + O2 -> Fe3O4
e) P + O2 -> P2O5
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
Câu 7:
a) Phương trình hóa học của phản ứng là: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
b) Để tính khối lượng khí Oxygen đã tham gia phản ứng, ta cần biết khối lượng của Aluminium và Aluminium oxide.
- Ta có: khối lượng Aluminium (Al) = 5,4g, khối lượng Aluminium oxide (Al2O3) = 10,2g
- Sử dụng phương trình tỉ lệ mol, ta có: mol Al = mol Al2O3 = khối lượng/chất molar
- Molar khối lượng của Al = 27g/mol
- Molar khối lượng của Al2O3 = 2 * 27 + 3 * 16 = 102g/mol
- Số mol Al = 5,4g / 27g/mol = 0,2 mol
- Vì số mol Al = số mol Al2O3 = số mol O2, nên số mol O2 = 0,2 mol
- Khối lượng khí Oxygen đã tham gia phản ứng là: 0,2 mol * 32g/mol = 6,4g
Câu 8:
a) Tổng số mol HCl sau khi trộn = số mol HCl từ dung dịch 0,5M + số mol HCl từ dung dịch 1,0M
- Ta có: nồng độ dung dịch HCl ban đầu (C1) = 0,5M, thể tích dung dịch HCl ban đầu (V1) = 200ml = 0,2 lít
- Nồng độ dung dịch HCl sau khi trộn (C2) = 1,0M, thể tích dung dịch HCl sau khi trộn (V2) = 300ml = 0,3 lít
- Áp dụng công thức: C1V1 + C2V2 = C3V3, ta có: 0,5M * 0,2 lít + 1,0M * 0,3 lít = C3 * (0,2 lít + 0,3 lít)
- Giải phương trình trên, ta có: C3 = 0,7M
- Tổng số mol HCl sau khi trộn = nồng độ * thể tích = 0,7M * (0,2 lít + 0,3 lít) = 0,7 mol
b) Khối lượng HCl sau khi trộn = số mol * chất molar = 0,7 mol * 36,5g/mol = 25,55g
Câu 9:
a) Sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ của phản ứng trên là: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) Phương trình hoá học xảy ra là: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2