giup tui voiiii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phucnguyen787678
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: - Theo phương trình hóa học: 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 - Ta có: 2 mol KClO3 -> 3 mol O2 - Từ đó, ta suy ra: 122.6 g KClO3 -> 22.4 lít O2 (ở đktc) - Vậy, 3.5 g KClO3 -> V = 3.5*22.4/122.6 = 0.63 lít O2 (ở đktc) - Sulfur cháy trong oxygen tạo ra sulfur dioxide là hiện tượng hóa học vì có sự thay đổi về cấu trúc phân tử và nguyên tử. - Phương trình chữ: Lưu huỳnh + Oxy -> Lưu huỳnh đioxit Câu 2: - Tỉ khối hơi của SO2 so với Cl2 = M(SO2)/M(Cl2) = 64/71 = 0.9 Câu 3: - 1 mol O2 có khối lượng 32g và thể tích 22.4 lít (ở đktc) - Vậy, 64g O2 -> V = 64*22.4/32 = 44.8 lít Câu 4: - Theo công thức nồng độ: C = n/V - Ta có: n1 = C1*V1 = 1*100 = 100 mol và n2 = C2*V2 = a*150 - Khi trộn lại ta được dung dịch có nồng độ C = (n1 + n2)/(V1 + V2) = 1.6 - Giải phương trình ta được: a = 2.4M Câu 5: - Dung dịch đường 20% có nghĩa là 100g dung dịch chứa 20g đường. - Vậy, 40g đường sẽ tạo thành dung dịch có khối lượng: m = 40/20*100 = 200g Câu 6: - a) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 - b) 2NaOH + ZnCl2 -> Zn(OH)2 + 2NaCl - c) 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3 - d) 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3 - e) 4P + 5O2 -> 2P2O5 - f) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 Câu 7: - a) Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 - b) Theo phương trình trên, ta có: 108g Al -> 96g O2 - Vậy, 5.4g Al -> m = 5.4*96/108 = 4.8g O2 Câu 8: - a) Tổng số mol HCl sau khi trộn: n = C1*V1 + C2*V2 = 0.5*200 + 1*300 = 100 + 300 = 400 mol - b) Khối lượng HCl sau khi trộn: m = n*M = 400*36.5 = 14600g Câu 9: - a) Sơ đồ phản ứng hóa học: Zinc + Hydrochloric acid -> Zinc chloride + Hydrogen - b) Phương trình hóa học: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Germmi

01/11/2023

Câu trả lời uy tín

Câu 1:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Theo phương trình: $n_{O_{2}} =\frac{2}{3} n_{KCl} =\frac{2}{3} .\frac{1,49}{74,5} =0,02\ mol$

$\Rightarrow V_{O_{2}} =0,02.24,79=0,4958\ ( l)$

Sulfur cháy trong oxygen là hiện tượng hóa học, vì tạo ra chất mới là sulfur dioxide.

Phương trình chữ:

Sulfur + Oxygen → Sulfur dioxide

Câu 2:

$d_{SO_{2} /Cl_{2}} =\frac{M_{SO_{2}}}{M_{Cl_{2}}} =\frac{32+2.16}{2.35,5} =0,9$

Câu 3:

$n_{O_{2}} =\frac{64}{32} =2\ mol\Rightarrow V_{O_{2}} =2.22,4=44,8\ ( l)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
J'Hanry

01/11/2023

phucnguyen787678

Câu 1:

  • Để tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn, ta cần biết khối lượng của KClO3 đã phản ứng và khối lượng của KCl đã tạo thành.
  • Ta có: khối lượng KClO3 = 3,5g, khối lượng KCl = 1,49g
  • Sử dụng phương trình tỉ lệ mol, ta có: mol KClO3 = mol KCl = khối lượng/chất molar
  • Molar khối lượng của KClO3 = 39 + 35,5 + 3 * 16 = 122,5 g/mol
  • Molar khối lượng của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 g/mol
  • Số mol KClO3 = 3,5g / 122,5 g/mol = 0,0286 mol
  • Vì số mol KClO3 = số mol KCl = số mol O2, nên số mol O2 = 0,0286 mol
  • Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 22,4 lít
  • Vậy thể tích khí O2 thu được ở điều kiện chuẩn là: 0,0286 mol * 22,4 lít/mol = 0,6414 lít

Hiện tượng trên là hiện tượng hóa học vì có sự chuyển đổi chất ban đầu thành chất mới. Phương trình chữ của phản ứng trên là:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Câu 2:

  • Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh đioxit (SO2) so với khí clo (Cl2) được tính bằng tỉ số giữa khối lượng riêng của SO2 và Cl2.
  • Khối lượng riêng của SO2 là 2,92 g/lít
  • Khối lượng riêng của Cl2 là 3,21 g/lít
  • Tỉ khối hơi của SO2 so với Cl2 là: 2,92 g/lít / 3,21 g/lít = 0,909

Câu 3:

  • Để tính thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn, ta cần biết số mol của khí oxi và áp dụng định luật Avogadro.
  • Ta có: khối lượng oxi = 64g
  • Molar khối lượng của oxi = 32g/mol
  • Số mol oxi = khối lượng/chất molar = 64g / 32g/mol = 2 mol
  • Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 22,4 lít
  • Vậy thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn là: 2 mol * 22,4 lít/mol = 44,8 lít

Câu 4:

  • Để tính giá trị của a, ta cần sử dụng công thức tính nồng độ: C1V1 = C2V2
  • Ta có: nồng độ dung dịch NaOH ban đầu (C1) = 1M, thể tích dung dịch NaOH ban đầu (V1) = 100ml = 0,1 lít
  • Nồng độ dung dịch NaOH sau khi trộn (C2) = 1,6M, thể tích dung dịch NaOH sau khi trộn (V2) = 100ml + 150ml = 250ml = 0,25 lít
  • Áp dụng công thức: C1V1 = C2V2, ta có: 1M * 0,1 lít = 1,6M * 0,25 lít
  • Giải phương trình trên, ta có: a = 0,0625

Câu 5:

  • Dung dịch đường 20% có nghĩa là trong 100g dung dịch có 20g đường.
  • Ta có: khối lượng đường = 40g
  • Từ đó, ta tính được khối lượng dung dịch đường thu được: 40g / 0,2 = 200g

Câu 6:

a) Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2

c) Fe + Cl2 -> FeCl3

b) NaOH + ZnCl2 -> Zn(OH)2 + NaCl

d) Fe + O2 -> Fe3O4

e) P + O2 -> P2O5

Zn + HCl -> ZnCl2 + H2

Câu 7:

a) Phương trình hóa học của phản ứng là: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3

b) Để tính khối lượng khí Oxygen đã tham gia phản ứng, ta cần biết khối lượng của Aluminium và Aluminium oxide.

  • Ta có: khối lượng Aluminium (Al) = 5,4g, khối lượng Aluminium oxide (Al2O3) = 10,2g
  • Sử dụng phương trình tỉ lệ mol, ta có: mol Al = mol Al2O3 = khối lượng/chất molar
  • Molar khối lượng của Al = 27g/mol
  • Molar khối lượng của Al2O3 = 2 * 27 + 3 * 16 = 102g/mol
  • Số mol Al = 5,4g / 27g/mol = 0,2 mol
  • Vì số mol Al = số mol Al2O3 = số mol O2, nên số mol O2 = 0,2 mol
  • Khối lượng khí Oxygen đã tham gia phản ứng là: 0,2 mol * 32g/mol = 6,4g

Câu 8:

a) Tổng số mol HCl sau khi trộn = số mol HCl từ dung dịch 0,5M + số mol HCl từ dung dịch 1,0M

  • Ta có: nồng độ dung dịch HCl ban đầu (C1) = 0,5M, thể tích dung dịch HCl ban đầu (V1) = 200ml = 0,2 lít
  • Nồng độ dung dịch HCl sau khi trộn (C2) = 1,0M, thể tích dung dịch HCl sau khi trộn (V2) = 300ml = 0,3 lít
  • Áp dụng công thức: C1V1 + C2V2 = C3V3, ta có: 0,5M * 0,2 lít + 1,0M * 0,3 lít = C3 * (0,2 lít + 0,3 lít)
  • Giải phương trình trên, ta có: C3 = 0,7M
  • Tổng số mol HCl sau khi trộn = nồng độ * thể tích = 0,7M * (0,2 lít + 0,3 lít) = 0,7 mol

b) Khối lượng HCl sau khi trộn = số mol * chất molar = 0,7 mol * 36,5g/mol = 25,55g

Câu 9:

a) Sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ của phản ứng trên là: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

b) Phương trình hoá học xảy ra là: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar

phucnguyen787678

01/11/2023

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved