1)
a) Số nguyên tử Na = 0,1 mol * 6,02 * 10^23 = 6,02 * 10^22 nguyên tử
b) Số phân tử CuCl2 = 0,25 mol * 6,02 * 10^23 = 1,505 * 10^23 phân tử
c) Số mol Fe2O4 = 23,2 g / (159,7 g/mol) = 0,145 mol. Vậy số phân tử Fe2O4 = 0,145 mol * 6,02 * 10^23 = 8,73 * 10^22 phân tử
d) Số mol SO2 = 14,874 lít / 22,4 lít/mol = 0,664 mol. Vậy số phân tử SO2 = 0,664 mol * 6,02 * 10^23 = 3,99 * 10^23 phân tử
2)
a) Khối lượng Fe = 0,5 mol * 55,85 g/mol = 27,925 g
b) Khối lượng Al2O3 = 0,125 mol * 101,96 g/mol = 12,745 g
c) Số mol H2S = 4,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,221 mol. Vậy khối lượng H2S = 0,221 mol * 34,08 g/mol = 7,531 g
d) Số mol FeCl3 = 1,8066 * 10^23 phân tử / 6,02 * 10^23 phân tử/mol = 0,3 mol. Vậy khối lượng FeCl3 = 0,3 mol * 162,2 g/mol = 48,66 g
3)
a) Thể tích CO = 0,15 mol * 22,4 lít/mol = 3,36 lít
b) Số mol NH3 = 7,65 g / 17,03 g/mol = 0,449 mol. Vậy thể tích NH3 = 0,449 mol * 22,4 lít/mol = 10,06 lít
c) Tổng số mol = 0,15 mol + 0,2 mol + 0,15 mol = 0,5 mol. Vậy thể tích hỗn hợp = 0,5 mol * 22,4 lít/mol = 11,2 lít
4)
- Tỉ khối HCl = 36,46 g/mol / 28,97 g/mol = 1,26
- Tỉ khối NH3 = 17,03 g/mol / 28,97 g/mol = 0,59
- Tỉ khối CO2 = 44,01 g/mol / 28,97 g/mol = 1,52
- Tỉ khối C2H6 = 30,07 g/mol / 28,97 g/mol = 1,04
- Tỉ khối H2S = 34,08 g/mol / 28,97 g/mol = 1,18