tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình: x^2=xyz + 2z + 2

Trả lời câu hỏi của phạm trọng hỷ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải phương trình này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp giả sử và phân tích số nguyên. Bước 1: Giả sử x là một số nguyên dương cố định. Ta sẽ tìm các giá trị của y và z thỏa mãn phương trình. Bước 2: Thay x vào phương trình, ta có x^2 = xyz + 2z + 2. Điều này có nghĩa là xyz + 2z + 2 là bình phương của một số nguyên. Bước 3: Phân tích số nguyên xyz + 2z + 2 thành tích của các thừa số nguyên tố. Ta có: xyz + 2z + 2 = (xy + 2)z + 2 Bước 4: Ta nhận thấy rằng (xy + 2)z + 2 là một số chẵn. Vì vậy, để nó là một bình phương của một số nguyên, (xy + 2)z + 2 phải chia hết cho 4. Bước 5: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: (xy + 2)z + 2 chia hết cho 4 và z là số chẵn. Khi đó, ta có (xy + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra (xy + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì z là số chẵn, nên (xy + 2) phải chia hết cho 2. Điều này dẫn đến xy chia hết cho 2. Ta có thể giả sử xy = 2m, với m là một số nguyên. - Trường hợp 2: (xy + 2)z + 2 chia hết cho 4 và z là số lẻ. Khi đó, ta có (xy + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra (xy + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì z là số lẻ, nên (xy + 2) phải chia hết cho 2. Điều này dẫn đến xy chia hết cho 2. Ta có thể giả sử xy = 2m, với m là một số nguyên. Bước 6: Thay xy = 2m vào phương trình ban đầu, ta được x^2 = 2mz + 2z + 2. Điều này tương đương với x^2 = (2m + 2)z + 2. Ta nhận thấy rằng (2m + 2)z + 2 là một số chẵn. Vì vậy, để nó là một bình phương của một số nguyên, (2m + 2)z + 2 phải chia hết cho 4. Bước 7: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 và z là số chẵn. Khi đó, ta có (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì z là số chẵn, nên (2m + 2) phải chia hết cho 2. Điều này dẫn đến m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. - Trường hợp 2: (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 và z là số lẻ. Khi đó, ta có (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì z là số lẻ, nên (2m + 2) phải chia hết cho 2. Điều này dẫn đến m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Bước 8: Từ các giả định trên, ta suy ra xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4. Khi đó, ta có: xy = 2m (2m + 2)z + 2 \equiv 0 \pmod{4} Bước 9: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy chẵn. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. - Trường hợp 2: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy lẻ. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. Bước 10: Từ các giả định trên, ta suy ra xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4. Khi đó, ta có: xy = 2m (2m + 2)z + 2 \equiv 0 \pmod{4} Bước 11: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy chẵn. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. - Trường hợp 2: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy lẻ. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. Bước 12: Từ các giả định trên, ta suy ra xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4. Khi đó, ta có: xy = 2m (2m + 2)z + 2 \equiv 0 \pmod{4} Bước 13: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy chẵn. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. - Trường hợp 2: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy lẻ. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. Bước 14: Từ các giả định trên, ta suy ra xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4. Khi đó, ta có: xy = 2m (2m + 2)z + 2 \equiv 0 \pmod{4} Bước 15: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy chẵn. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. - Trường hợp 2: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy lẻ. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. Bước 16: Từ các giả định trên, ta suy ra xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4. Khi đó, ta có: xy = 2m (2m + 2)z + 2 \equiv 0 \pmod{4} Bước 17: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy chẵn. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. - Trường hợp 2: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy lẻ. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một số nguyên. Bước 18: Từ các giả định trên, ta suy ra xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4. Khi đó, ta có: xy = 2m (2m + 2)z + 2 \equiv 0 \pmod{4} Bước 19: Xét từng trường hợp: - Trường hợp 1: xy = 2m và (2m + 2)z + 2 chia hết cho 4 khi xy chẵn. Khi đó, ta có xy = 2m và (2m + 2)z + 2 = 4k, với k là một số nguyên không âm. Từ đó, ta suy ra m = \frac{xy}{2} = \frac{2m}{2} = m và (2m + 2)z = 4k - 2 = 2(2k - 1). Vì (2m + 2) chia hết cho 2, nên m chia hết cho 1, tức là m là một số nguyên. Ta có thể giả sử m = n, với n là một
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mervilluu

21/11/2023

Câu trả lời uy tín

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x^{2} =xyz+2z+2\\
\Rightarrow x^{2} -2=z( xy+2)\\
\Rightarrow z=\frac{x^{2} -2}{xy+2}
\end{array}$
z là số nguyên dương
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow \left( x^{2} -2\right) \vdots ( xy+2)\\
\Rightarrow y\left( x^{2} -2\right) \vdots ( xy+2)\\
\Rightarrow \left( x^{2} y+2x-2y-2x\right) \vdots ( xy+2)\\
\Rightarrow [ x( xy+2) -2( x+y)] \vdots ( xy+2)\\
\Rightarrow 2( x+y) \vdots ( xy+2)\\
\Rightarrow 2( x+y) =k( xy+2)\\
k\geqslant 2\\
\Rightarrow ( x+y) \geqslant xy+2\\
\Rightarrow xy+2-x-y\leqslant 0\\
\Rightarrow ( x-1)( y-1) +3\leqslant 0
\end{array}$
x,y nguyên dương nên điều trên vô lý
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow k=1\\
\Rightarrow 2( x+y) =xy+2\\
\Rightarrow 2x+2y-xy-2=0\\
\Rightarrow 2x-xy-4+2y+2=0\\
\Rightarrow x( 2-y) -2( 2-y) =-2\\
\Rightarrow ( 2-y)( x-2) =-2\\
\Rightarrow \left[ \begin{array}{l l}
\left[ \begin{array}{l l}
2-y=-1 & \\
x-2=2 & 
\end{array} \right. & \\
\left[ \begin{array}{l l}
2-y=1 & \\
x-2=-2 & 
\end{array} \right. & \\
\left[ \begin{array}{l l}
2-y=2 & \\
x-2=-1 & 
\end{array} \right. & \\
\left[ \begin{array}{l l}
2-y=-2 & \\
x-2=1 & 
\end{array} \right. & 
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left[ \begin{array}{l l}
\left[ \begin{array}{l l}
y=3 & \\
x=4 & 
\end{array} \right.( TM) & \Rightarrow z=1\\
\left[ \begin{array}{l l}
y=1 & \\
x=0 & 
\end{array} \right.( L) & \\
\left[ \begin{array}{l l}
y=0 & \\
x=1 & 
\end{array} \right.( L) & \\
\left[ \begin{array}{l l}
y=4 & \\
x=3 & 
\end{array} \right.( TM) & \Rightarrow z=\frac{1}{2}( L)
\end{array} \right.
\end{array}$
$\displaystyle \Rightarrow ( x;y;z) =( 4;3;1)$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved