giải hộ mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lang Quang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Đây là một bài toán tính độ dài cung trên đường tròn. Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng công thức tính độ dài cung trên đường tròn: Độ dài cung = Bán kính x Góc giữa hai đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của cung Với bài toán này, bán kính $r=5cm$ và góc giữa hai đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của cung là $\frac{\pi}{8}$. Bước 1: Xác định độ dài cung Độ dài cung = $r \times \text{góc giữa hai đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của cung}$ Bước 2: Tính toán Độ dài cung = $5cm \times \frac{\pi}{8} = \frac{5\pi}{8} cm$ Vậy đáp án đúng là C. $4l=\frac{5\pi}{8} cm.$ Câu 2: Đây là một bài toán về các mệnh đề liên quan đến hàm sin và cos. Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng các công thức liên quan đến sin và cos. Bước 1: Kiểm tra từng mệnh đề A. $sin2\alpha=sin\alpha.cos\alpha.$ B. $sin2\alpha=2cos^2\alpha-1.$ C. $sin2\alpha=4sin\alpha.cos\alpha.$ D. $sin2\alpha=2sin\alpha.cos\alpha.$ Bước 2: Xác định mệnh đề đúng Sử dụng công thức $sin2\alpha=2sin\alpha.cos\alpha$, ta thấy mệnh đề D là đúng. Vậy đáp án đúng là D. $sin2\alpha=2sin\alpha.cos\alpha.$ Câu 3: Đây là một bài toán tính số đo radian của góc. Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng quy tắc chuyển đổi giữa độ và radian. Bước 1: Chuyển đổi từ độ sang radian Số đo radian = $\frac{\text{Số đo độ} \times \pi}{180}$ Bước 2: Tính toán Số đo radian = $\frac{30 \times \pi}{180} = \frac{\pi}{6}$ Vậy đáp án đúng là A. $\frac{\pi}{6}$. Câu 4: Đây là một bài toán về các khẳng định liên quan đến hàm cos. Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng các công thức liên quan đến cos. Bước 1: Kiểm tra từng khẳng định A. $cos2a=cos^2a-sin^2a.$ B. $cos2a=cos^2a+sin^2a.$ C. $cos2a=2cos^2a+1.$ D. $cos2a=2sinacosa.$ Bước 2: Xác định khẳng định đúng Sử dụng công thức $cos2a=cos^2a-sin^2a$, ta thấy mệnh đề A là đúng. Vậy đáp án đúng là A. $cos2a=cos^2a-sin^2a.$ Câu 5: Đây là một bài toán về tập xác định của hàm số. Để giải quyết bài toán này, ta phải xác định tập xác định của hàm số $y=\frac{2023+x}{cosx}$. Bước 1: Xác định tập xác định Tập xác định của hàm số là tập các giá trị của biến số $x$ mà khi thay vào hàm số, hàm số vẫn tồn tại và không bị giới hạn. Bước 2: Tính toán Để hàm số $\frac{2023+x}{cosx}$ tồn tại và không bị giới hạn, ta phải loại bỏ các giá trị của $x$ khi mà $cosx = 0$, vì khi đó mẫu số sẽ bằng 0. Tập xác định D = $\mathbb{R} \setminus \{k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$ Vậy đáp án đúng là C. $D=\mathbb{R} \setminus \{k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$. Câu 6: Đây là một bài toán tương tự câu 5, nhưng với hàm số $y=\frac{2023}{sinx}$. Bước 1: Xác định tập xác định Tập xác định của hàm số là tập các giá trị của biến số $x$ mà khi thay vào hàm số, hàm số vẫn tồn tại và không bị giới hạn. Bước 2: Tính toán Để hàm số $\frac{2023}{sinx}$ tồn tại và không bị giới hạn, ta phải loại bỏ các giá trị của $x$ khi mà $sinx = 0$, vì khi đó mẫu số sẽ bằng 0. Tập xác định D = $\mathbb{R} \setminus \{\frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$ Vậy đáp án đúng là D. $D=\mathbb{R} \setminus \{\frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$. Câu 7: Đây cũng là một bài toán tương tự câu 5 và câu 6, nhưng với hàm số $y=\frac{2023+x}{cosx}$. Bước 1: Xác định tập xác định Tập xác định của hàm số là tập các giá trị của biến số $x$ mà khi thay vào hàm số, hàm số vẫn tồn tại và không bị giới hạn. Bước 2: Tính toán Để hàm số $\frac{2023+x}{cosx}$ tồn tại và không bị giới hạn, ta phải loại bỏ các giá trị của $x$ khi mà $cosx = 0$, vì khi đó mẫu số sẽ bằng 0. Tập xác định D = $\mathbb{R} \setminus \{k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$ Vậy đáp án đúng là C. $D=\mathbb{R} \setminus \{k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$. Câu 8: Đây là một bài toán tìm nghiệm của phương trình sin. Bước 1: Sử dụng công thức $sinx = -1$, ta có: $x = -\frac{\pi}{2} + k\pi$ Bước 2: Xác định tập nghiệm Tập nghiệm của phương trình là tập các giá trị của biến số $x$ mà khi thay vào phương trình, phương trình trở thành một câu đúng. Tập nghiệm là $\{x = -\frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$ Vậy đáp án đúng là A. $x = -\frac{\pi}{2} + k\pi$ Câu 9: Đây là một bài toán tìm tập nghiệm của phương trình tan. Bước 1: Sử dụng công thức $tanx = \sqrt{3}$, ta có: $x = \frac{\pi}{3} + k\pi$ Bước 2: Xác định tập nghiệm Tập nghiệm của phương trình là tập các giá trị của biến số $x$ mà khi thay vào phương trình, phương trình trở thành một câu đúng. Tập nghiệm là $\{x = \frac{\pi}{3} + k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$ Vậy đáp án đúng là A. $\{x = \frac{\pi}{3} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}\}$. Câu 10: Đây là một bài toán tìm nghiệm của phương trình cos. Bước 1: Sử dụng công thức $cosx = cos\frac{\pi}{5}$, ta có: $x = \pm \frac{\pi}{5} + 2k\pi$ Bước 2: Xác định tập nghiệm Tập nghiệm của phương trình là tập các giá trị của biến số $x$ mà khi thay vào phương trình, phương trình trở thành một câu đúng. Tập nghiệm là $\{x = \pm \frac{\pi}{5} + 2k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$ Vậy đáp án đúng là $\{x = \pm \frac{\pi}{5} + 2k\pi, k \in \mathbb{Z}\}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
banhbeoxinh

19/12/2023

Câu trả lời uy tín

Câu 1:Chọn C
Độ dài của cung có số đo $\displaystyle \frac{\pi }{8}$ là $\displaystyle l=\frac{\pi }{8} .r=\frac{5\pi }{8} cm$
Câu 3: Chọn A
Ta có: $\displaystyle 30^{0} =\frac{30}{180} .\pi =\frac{\pi }{6}$
Câu 5: Chọn D
Hàm số y xác định khi và chỉ khi: 
$\displaystyle cosx\neq 0\Longrightarrow x\neq \frac{\pi }{2} +k\pi ,k\in \mathbb{Z}$
Câu 6: Chọn C
Hàm số y xác định khi và chỉ khi: 
$\displaystyle sinx\neq 0\Longrightarrow x\neq k\pi ,k\in \mathbb{Z}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
TrinhTrinh

20/12/2023

Câu 1: Chọn C
Chu vi của đường tròn là: 
$\displaystyle 2\pi R\ =\ 2\pi .5=10\pi \ ( cm)$
Độ dài của cung có số đo $\displaystyle \frac{\pi }{8}$ là:
$\displaystyle \frac{10\pi .\frac{\pi }{8}}{2\pi }$ =$\displaystyle \ \frac{5}{8} \pi $ (cm) 
Câu 2: Chọn A vì $\displaystyle 30^{o} =\frac{180^{o}}{6} =\frac{\pi }{6}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

19/12/2023

Lang Quang

C,D,A,A,D,C,D,B,C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...
Giải hộ nha
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved