19/09/2024
19/09/2024
23/09/2024
Để giải bài toán này, chúng ta cần tính toán thể tích không khí được bơm vào túi cao su và áp suất khí trong túi sau 40 lần bơm.
**Bước 1: Tính thể tích không khí được bơm vào mỗi lần bơm.**
Đường kính trong của ống bơm là 4 cm, do đó bán kính \( r \) sẽ là:
\[
r = \frac{4}{2} = 2 \text{ cm} = 0,02 \text{ m}
\]
Chiều dài ống bơm là 50 cm, tức là:
\[
h = 50 \text{ cm} = 0,5 \text{ m}
\]
Thể tích của một lần bơm \( V \) được tính bằng công thức thể tích hình trụ:
\[
V = \pi r^2 h
\]
Thay các giá trị vào:
\[
V = 3,14 \times (0,02)^2 \times 0,5 = 3,14 \times 0,0004 \times 0,5 = 0,000628 \text{ m}^3
\]
Chuyển đổi sang lít:
\[
0,000628 \text{ m}^3 = 0,628 \text{ lít}
\]
**Bước 2: Tính tổng thể tích không khí sau 40 lần bơm.**
\[
V_{tổng} = 40 \times 0,628 = 25,12 \text{ lít}
\]
**Bước 3: Kiểm tra các đáp án.**
a) Mỗi lần bơm ta đưa vào quả bóng 0,628 lít khí. **(Đúng)**
b) Sau 40 lần bơm ta đưa vào quả bóng 50,24 lít khí. **(Sai)**
c) Sau 40 lần bơm lượng khí đưa vào quả bóng được nén còn 6,28 lít. **(Đúng)**
d) Áp suất khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là 4 atm.
Để tính áp suất khí trong túi, chúng ta sử dụng định luật Boyle:
\[
P_1 V_1 = P_2 V_2
\]
Trong đó:
- \( P_1 = 1 \text{ atm} \) (áp suất khí quyển)
- \( V_1 = 25,12 \text{ lít} \) (thể tích không khí bơm vào)
- \( P_2 \) là áp suất trong túi sau 40 lần bơm
- \( V_2 = 6,28 \text{ lít} \) (thể tích khí trong túi)
Thay vào công thức:
\[
1 \times 25,12 = P_2 \times 6,28
\]
Giải phương trình:
\[
P_2 = \frac{25,12}{6,28} \approx 4 \text{ atm}
\]
19/09/2024
Mỗi lần bơm, người ta đưa được vào trong túi cao su một lượng không khí có thể tích
áp suất p0 = 1 atm.
Khi được bơm vào túi ở áp suất p = 4 atm, lượng không khí này có thể tích V. Vì nhiệt độ không đổi nên:
pV = p0V0 ⇒ V = 0,157.10−3 m3
Số lần bơm: n = (6,28.10−3)/(0,157.10−3) = 40
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
25/08/2025
Top thành viên trả lời