Bài 2: Đốt cháy hết 4,6g Na a. Viết PTHH b. Tính thể tích O2 cần để đốt ở đkc c. Tính khối lượng sản phẩm thu được

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của trang anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a. Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy natri (Na) trong oxy (O2) là: \[ 4Na + O_2 \rightarrow 2Na_2O \] b. Để tính thể tích O2 cần thiết để đốt cháy 4,6g Na, trước tiên ta cần tính số mol của Na. Khối lượng mol của Na = 23 g/mol. Số mol Na = \(\frac{4,6 \text{ g}}{23 \text{ g/mol}} \approx 0,2 \text{ mol}\). Theo phương trình hóa học, 4 mol Na cần 1 mol O2. Vậy số mol O2 cần thiết là: \[ \text{Số mol O2} = \frac{0,2 \text{ mol Na}}{4} = 0,05 \text{ mol O2} \] Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích O2 cần thiết là: \[ \text{Thể tích O2} = 0,05 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 1,12 \text{ L} \] c. Để tính khối lượng sản phẩm thu được, ta cần tính số mol của sản phẩm Na2O. Theo phương trình hóa học, 4 mol Na tạo ra 2 mol Na2O. Vậy số mol Na2O thu được là: \[ \text{Số mol Na2O} = \frac{0,2 \text{ mol Na}}{4} \times 2 = 0,1 \text{ mol Na2O} \] Khối lượng mol của Na2O = 23 g/mol (Na) x 2 + 16 g/mol (O) = 46 g/mol. Khối lượng Na2O thu được là: \[ \text{Khối lượng Na2O} = 0,1 \text{ mol} \times 46 \text{ g/mol} = 4,6 \text{ g} \] **Tóm tắt:** a. Phương trình hóa học: \( 4Na + O_2 \rightarrow 2Na_2O \) b. Thể tích O2 cần: 1,12 L c. Khối lượng sản phẩm thu được: 4,6 g Na2O.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
lạnh lùng

11/10/2024

Câu trả lời uy tín

a. $4Na+O_{2}\rightarrow 2Na_{2} O$

b. $n_{Na} =\frac{4,6}{23} =0,2\ mol$
Theo phương trình: $n_{O_{2}} =\frac{1}{4} n_{Na} =\frac{1}{4} .0,2=0,05\ mol$

$\Rightarrow V_{O_{2}} =0,05.24,79=1,2395\ mol$

c. Theo phương trình: $n_{Na_{2} O} =\frac{1}{2} n_{Na} =\frac{1}{2} .0,2=0,1\ mol$

$\Rightarrow m_{Na_{2} O} =0,1.62=6,2\ g$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

a. Phương trình hóa học
Natri (Na) khi đốt cháy trong oxi (O₂) sẽ tạo thành natri oxit (Na₂O). Phương trình hóa học của phản ứng này là:

4Na + O₂ → 2Na₂O
b. Tính thể tích O₂ cần dùng ở đktc
Bước 1: Tính số mol Na:

Khối lượng mol của Na: M(Na) = 23 g/mol
Số mol Na: n(Na) = m(Na) / M(Na) = 4.6g / 23g/mol = 0.2 mol
Bước 2: Tính số mol O₂ theo phương trình:
Từ phương trình hóa học, ta thấy:

4 mol Na phản ứng với 1 mol O₂
0.2 mol Na phản ứng với x mol O₂
⇒ x = (0.2 mol Na * 1 mol O₂) / 4 mol Na = 0.05 mol O₂

Bước 3: Tính thể tích O₂:

Ở đktc, 1 mol khí chiếm 22.4 lít
0.05 mol O₂ chiếm: V(O₂) = 0.05 mol * 22.4 L/mol = 1.12 lít
Vậy thể tích O₂ cần dùng ở đktc là 1.12 lít.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved