Câu 1.
Để đổi góc từ radian sang độ, ta sử dụng công thức sau:
\[ \text{Góc (độ)} = \text{Góc (radian)} \times \frac{180}{\pi} \]
Áp dụng vào bài toán này:
\[ \frac{\pi}{24} \text{ radian} = \frac{\pi}{24} \times \frac{180}{\pi} \text{ độ} \]
\[ = \frac{180}{24} \text{ độ} \]
\[ = 7.5 \text{ độ} \]
Chuyển đổi phần thập phân sang phút:
\[ 0.5 \text{ độ} = 0.5 \times 60' = 30' \]
Vậy góc có số đo $\frac{\pi}{24}$ radian đổi sang độ là $7^\circ 30'$.
Do đó, đáp án đúng là:
B. $7^\circ 30'$.
Câu 2.
Để tìm độ dài của cung tròn trên đường tròn có số đo là $\frac{\pi}{4}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính bán kính của đường tròn.
- Đường kính của đường tròn là 50 cm, vậy bán kính là:
\[ r = \frac{50}{2} = 25 \text{ cm} \]
Bước 2: Áp dụng công thức tính độ dài cung tròn.
- Công thức tính độ dài cung tròn là:
\[ l = r \cdot \theta \]
Trong đó, \( r \) là bán kính và \( \theta \) là số đo góc tâm của cung tròn (đơn vị radian).
Bước 3: Thay các giá trị vào công thức.
- Số đo góc tâm của cung tròn là \( \frac{\pi}{4} \).
- Bán kính \( r = 25 \text{ cm} \).
Do đó, độ dài cung tròn là:
\[ l = 25 \cdot \frac{\pi}{4} \]
Bước 4: Tính toán.
- Ta biết rằng \( \pi \approx 3.14 \), nên:
\[ l = 25 \cdot \frac{3.14}{4} = 25 \cdot 0.785 = 19.625 \text{ cm} \]
Bước 5: Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
- Làm tròn 19.625 đến hàng đơn vị, ta được 20 cm.
Vậy độ dài của cung tròn là 20 cm.
Đáp án đúng là: D. 20(cm).
Câu 3.
Để chuyển đổi từ độ sang radian, ta sử dụng công thức sau:
\[ \text{Số đo radian} = \text{Số đo độ} \times \frac{\pi}{180^\circ} \]
Áp dụng vào bài toán:
\[ 315^\circ = 315 \times \frac{\pi}{180} \]
Rút gọn phân số:
\[ 315 \times \frac{\pi}{180} = \frac{315 \pi}{180} = \frac{7 \pi}{4} \]
Vậy số đo theo đơn vị radian của góc \(315^\circ\) là \(\frac{7\pi}{4}\).
Đáp án đúng là: B. $\frac{7\pi}{4}$.
Câu 4.
Để chuyển đổi từ radian sang độ, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Độ} = \text{Radian} \times \frac{180^\circ}{\pi} \]
Áp dụng vào bài toán này:
\[ \frac{5\pi}{4} \times \frac{180^\circ}{\pi} = \frac{5 \times 180^\circ}{4} = \frac{900^\circ}{4} = 225^\circ \]
Vậy số đo độ của cung tròn là \( 225^\circ \).
Do đó, đáp án đúng là:
D. \( 225^\circ \)
Đáp số: D. \( 225^\circ \)
Câu 5.
Cung tròn có số đo là \( x \). Để tìm số đo độ của cung tròn đó, chúng ta cần biết rằng một cung tròn có thể có số đo từ 0 đến 360 độ. Trong các lựa chọn đã cho, chỉ có một số đo độ nằm trong khoảng này và đó là \( 180^\circ \).
Do đó, số đo độ của cung tròn đó là \( 180^\circ \).
Đáp án đúng là: D. \( 180^\circ \).
Câu 6.
Để đổi góc từ radian sang độ, ta sử dụng công thức sau:
\[ \text{Góc (độ)} = \text{Góc (radian)} \times \frac{180^\circ}{\pi} \]
Áp dụng vào bài toán này:
\[ \frac{2\pi}{5} \text{ radian} = \frac{2\pi}{5} \times \frac{180^\circ}{\pi} \]
Chúng ta thấy rằng $\pi$ sẽ bị triệt tiêu:
\[ \frac{2\pi}{5} \times \frac{180^\circ}{\pi} = \frac{2 \times 180^\circ}{5} = \frac{360^\circ}{5} = 72^\circ \]
Vậy góc có số đo $\frac{2\pi}{5}$ radian đổi sang độ là $72^\circ$.
Đáp án đúng là: B. $72^\circ$.
Câu 7.
Để đổi góc từ độ sang radian, ta sử dụng công thức sau:
\[ \text{Radian} = \text{Độ} \times \frac{\pi}{180^\circ} \]
Áp dụng công thức này cho góc \(108^\circ\):
\[ 108^\circ = 108 \times \frac{\pi}{180} \]
Chúng ta thực hiện phép nhân:
\[ 108 \times \frac{\pi}{180} = \frac{108\pi}{180} \]
Rút gọn phân số:
\[ \frac{108\pi}{180} = \frac{108 \div 36}{180 \div 36} \pi = \frac{3\pi}{5} \]
Vậy góc \(108^\circ\) đổi ra radian là \(\frac{3\pi}{5}\).
Do đó, đáp án đúng là:
A. $\frac{3\pi}{5}$
Đáp số: A. $\frac{3\pi}{5}$
Câu 8.
Để tìm số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng, ta làm như sau:
1. Tính số đo góc giữa hai răng kề nhau:
- Một vòng tròn đầy đủ có số đo góc là \(360^\circ\).
- Bánh xe có 72 răng, do đó số đo góc giữa hai răng kề nhau là:
\[
\frac{360^\circ}{72} = 5^\circ
\]
2. Tính số đo góc khi bánh xe di chuyển 10 răng:
- Khi bánh xe di chuyển 10 răng, số đo góc mà bánh xe đã quay được là:
\[
10 \times 5^\circ = 50^\circ
\]
Vậy, số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là \(50^\circ\).
Đáp án đúng là: D. \(50^\circ\).
Câu 9.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định vị trí của điểm M trên đường tròn:
- Điểm M thuộc đường tròn và cung lượng giác AM có số đo \(60^\circ\). Điều này có nghĩa là điểm M nằm trên đường tròn và tạo thành một góc \(60^\circ\) với điểm gốc A.
2. Xác định vị trí của điểm N:
- Điểm N là điểm đối xứng của điểm M qua trục Oy. Điều này có nghĩa là nếu điểm M có tọa độ \((x, y)\), thì điểm N sẽ có tọa độ \((-x, y)\).
3. Tính số đo cung AN:
- Vì điểm M có số đo \(60^\circ\) từ điểm gốc A, nên điểm N sẽ có số đo \(180^\circ - 60^\circ = 120^\circ\) từ điểm gốc A (do đối xứng qua trục Oy).
Do đó, số đo cung AN là \(120^\circ\).
Đáp án đúng là: C. \(120^\circ\)
Lập luận từng bước:
- Điểm M có số đo \(60^\circ\) từ điểm gốc A.
- Điểm N là điểm đối xứng của điểm M qua trục Oy, do đó số đo cung AN sẽ là \(180^\circ - 60^\circ = 120^\circ\).
Vậy đáp án chính xác là C. \(120^\circ\).
Câu 10.
Độ dài của cung có số đo $\alpha$ trên đường tròn bán kính $r$ được tính theo công thức:
\[ l = r \cdot \frac{\alpha \pi}{180} \]
Trong bài này, bán kính $r = 15$ và số đo góc $\alpha = 50^\circ$. Ta thay các giá trị vào công thức trên:
\[ l = 15 \cdot \frac{50 \pi}{180} \]
Rút gọn phân số $\frac{50}{180}$:
\[ \frac{50}{180} = \frac{5}{18} \]
Do đó, ta có:
\[ l = 15 \cdot \frac{5 \pi}{18} \]
Nhân 15 với $\frac{5 \pi}{18}$:
\[ l = \frac{15 \cdot 5 \pi}{18} = \frac{75 \pi}{18} \]
Rút gọn phân số $\frac{75}{18}$:
\[ \frac{75}{18} = \frac{25}{6} \]
Vậy độ dài của cung là:
\[ l = \frac{25 \pi}{6} \]
Đáp án đúng là:
\[ \boxed{l = \frac{25 \pi}{6}} \]
Câu 11.
Độ dài của cung được tính bằng công thức \( l = r \cdot \alpha \), trong đó \( r \) là bán kính của đường tròn và \( \alpha \) là góc tâm (đoạn cung) tính bằng radian.
Ở đây, bán kính \( r = 5 \) và góc tâm \( \alpha = \frac{\pi}{8} \).
Áp dụng công thức trên, ta có:
\[ l = 5 \cdot \frac{\pi}{8} = \frac{5\pi}{8} \]
Vậy đáp án đúng là:
C. \( l = \frac{5\pi}{8} \).
Câu 12.
Độ dài cung tròn là $\frac{\alpha }{360}\times 2\times \pi \times r=\frac{\alpha }{360}\times 2\times 3,14\times 15=75$
Suy ra $\alpha =\frac{75\times 360}{2\times 3,14\times 15}=127,3554...^{\circ }\approx 127^{\circ }21'$
Vậy $P=2\times 127-21=233$