Câu 1:
Câu hỏi yêu cầu xác định số mệnh đề trong các câu cho trước. Mệnh đề là câu có thể xác định được tính đúng sai.
a) "Cố lên, sắp đói rồi!" - Đây là câu cảm thán, không phải mệnh đề vì không thể xác định tính đúng sai.
b) "Số 15 là số nguyên tố." - Đây là mệnh đề vì có thể xác định tính đúng sai. Số 15 không phải là số nguyên tố (vì 15 = 3 × 5), nên câu này sai.
c) "" - Đây là mệnh đề vì có thể xác định tính đúng sai. Ta kiểm tra biểu thức bằng cách tính delta ():
Vì , biểu thức luôn lớn hơn 0 với mọi . Nên câu này đúng.
d) "x là số nguyên dương." - Đây không phải mệnh đề vì không thể xác định tính đúng sai mà không biết giá trị cụ thể của x.
Tóm lại, trong các câu trên, có 2 mệnh đề là:
- "Số 15 là số nguyên tố."
- ""
Đáp án: B. 2.
Câu 2:
Để tìm mệnh đề đúng, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một.
A. là bội số của 7.
- Ta thử với : , không phải bội số của 7.
- Do đó, mệnh đề này sai.
B.
- Mệnh đề này bị thiếu, nên chúng ta không thể kiểm tra.
C. .
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Ta thử với : , không bằng 0.
- Do đó, không tồn tại sao cho . Mệnh đề này sai.
D. chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Ta thử với : , không chia hết cho 4.
- Do đó, không tồn tại sao cho chia hết cho 4. Mệnh đề này sai.
Vậy, không có mệnh đề nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu 3:
Phủ định của mệnh đề không chia hết cho 3 là:
Phủ định của là , và phủ định của "không chia hết cho 3" là "chia hết cho 3".
Do đó, phủ định của mệnh đề là: chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng là:
C. chia hết cho 3.
Đáp án: C. chia hết cho 3.
Câu 4:
Để tìm tập hợp , ta cần xác định các giá trị của trong tập hợp số tự nhiên sao cho . Các giá trị của sẽ là: .
Bây giờ, ta thay các giá trị này vào biểu thức :
- Khi , ta có
- Khi , ta có
- Khi , ta có
- Khi , ta có
- Khi , ta có
- Khi , ta có
Vậy tập hợp bao gồm các giá trị .
Do đó, tập hợp là:
Đáp án đúng là: D.
Câu 5:
Câu hỏi yêu cầu tìm tập hợp trong các lựa chọn đã cho. Ta thấy rằng tập hợp đã được cung cấp là .
Do đó, tập hợp chính là tập hợp .
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 6:
Để tìm cặp số là nghiệm của bất phương trình nào, chúng ta sẽ thay giá trị của và vào từng phương án và kiểm tra xem bất phương trình đó có đúng hay không.
A.
Thay và vào:
(sai)
B.
Thay và vào:
(sai)
C.
Thay và vào:
(sai)
D.
Thay và vào:
(đúng)
Vậy cặp số là nghiệm của bất phương trình .
Đáp án đúng là: D. .