Câu 19. Ở nhiệt độ nào căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ các phân tử khí oxygen (02) đạt tốc độ vũ trụ cấp 1 (7,9 km/s)? A. 8,0.10 Κ. Β. 7,5.10 Κ. C. 1,8.104 Κ. D. 5,2.10 K. Câu 20. Mộ...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Luân Shinn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/10/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 19:** Để tìm nhiệt độ mà căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ các phân tử khí oxygen (O₂) đạt tốc độ vũ trụ cấp 1 (7,9 km/s), ta sử dụng công thức: \[ v_{rms} = \sqrt{\frac{3kT}{m}} \] Trong đó: - \( v_{rms} \) là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ. - \( k \) là hằng số Boltzmann (\( k = 1,38 \times 10^{-23} \, J/K \)). - \( T \) là nhiệt độ (K). - \( m \) là khối lượng của một phân tử O₂. Khối lượng phân tử O₂ là khoảng \( 32 \times 10^{-3} \, kg/mol \) và số Avogadro là \( 6,022 \times 10^{23} \, mol^{-1} \), do đó khối lượng của một phân tử O₂ là: \[ m = \frac{32 \times 10^{-3}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 5,31 \times 10^{-26} \, kg \] Thay \( v_{rms} = 7,9 \times 10^3 \, m/s \) vào công thức: \[ (7,9 \times 10^3)^2 = \frac{3 \cdot (1,38 \times 10^{-23}) \cdot T}{5,31 \times 10^{-26}} \] Giải phương trình trên để tìm \( T \): \[ 62,41 \times 10^6 = \frac{3 \cdot (1,38 \times 10^{-23}) \cdot T}{5,31 \times 10^{-26}} \] \[ T = \frac{62,41 \times 10^6 \cdot 5,31 \times 10^{-26}}{3 \cdot 1,38 \times 10^{-23}} \approx 8,0 \times 10^4 \, K \] Vậy nhiệt độ cần thiết là khoảng \( 8,0 \times 10^4 \, K \). **Đáp án: A. 8,0.10^4 K.** --- **Câu 20:** Để tính số lượng phân tử trên mỗi lít của khối khí, ta sử dụng công thức: \[ n = \frac{p}{kT} \] Trong đó: - \( p = 4,5 \times 10^9 \, N/m^2 \) - \( k = 1,38 \times 10^{-23} \, J/K \) - \( T = 27°C = 300 \, K \) Thay các giá trị vào công thức: \[ n = \frac{4,5 \times 10^9}{1,38 \times 10^{-23} \cdot 300} \] Tính toán: \[ n \approx \frac{4,5 \times 10^9}{4,14 \times 10^{-21}} \approx 1,09 \times 10^{30} \, m^{-3} \] Vì 1 lít = \( 10^{-3} \, m^3 \), nên số lượng phân tử trên mỗi lít là: \[ N \approx 1,09 \times 10^{30} \cdot 10^{-3} \approx 1,09 \times 10^{27} \] Vậy số lượng phân tử trên mỗi lít của khối khí khoảng \( 10^{27} \). **Đáp án: D. 10^{27}.** --- **Câu trắc nghiệm đúng sai:** a. Nhiệt độ khối khí không đổi. **Sai.** (Nhiệt độ sẽ tăng khi đốt nóng.) b. Thể tích của khối khí không đổi. **Đúng.** (Pít-tông không dịch chuyển, thể tích không thay đổi.) c. Động năng trung bình của phân tử khí không đổi. **Sai.** (Động năng trung bình sẽ tăng khi nhiệt độ tăng.) d. Áp suất khối khí tăng. **Đúng.** (Khi nhiệt độ tăng, áp suất cũng sẽ tăng nếu thể tích không đổi.) Tóm lại: - a: Sai - b: Đúng - c: Sai - d: Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Rosebuds

27/10/2024

Luân Shinn Đáp án D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
daongocha

25/10/2024

Giải các bài toán về khí lý thuyết
Câu 19:
Tìm nhiệt độ khi vận tốc trung bình bình phương của phân tử O2 đạt tốc độ vũ trụ cấp 1.

Công thức:

Vận tốc trung bình bình phương của phân tử khí: v 
tb
2


m
3kT


Với:

tb

: Vận tốc trung bình bình phương (m/s)
k: Hằng số Boltzmann (1,38.10^-23 J/K)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K)
m: Khối lượng của một phân tử khí (kg)
Giải:

Đổi 7,9 km/s = 7900 m/s
Khối lượng của một phân tử O2: m 

2





A




2






6,022.10 
23

32.10 
−3


kg
Thay số vào công thức, ta có: 7900 
2

32.10 
−3
/6,022.10 
23

3×1,38.10 
−23
×T

 Giải phương trình trên, ta tìm được nhiệt độ T.
Kết quả: (Bạn tự tính toán để đưa ra đáp án chính xác trong các lựa chọn A, B, C, D)

Câu 20:
Tìm số lượng phân tử trong 1 lít khí.

Công thức:

Phương trình trạng thái khí lý tưởng: pV=nRT
Số phân tử: N=nN 
A


Với:
p: Áp suất (Pa)
V: Thể tích (m³)
n: Số mol
R: Hằng số khí lý tưởng (8,31 J/mol.K)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K)

A

: Số Avogadro (6,022.10^23 phân tử/mol)
Giải:

Đổi 27°C = 300K
Thể tích 1 lít = 0,001 m³
Thay số vào các công thức trên, ta tính được số mol n, rồi suy ra số phân tử N.
Kết quả: (Bạn tự tính toán để đưa ra đáp án chính xác trong các lựa chọn A, B, C, D)

Câu 1 (Câu trắc nghiệm đúng sai):
a. Nhiệt độ khối khí không đổi: Sai. Khi đốt nóng, nhiệt độ khối khí sẽ tăng.
b. Thể tích của khối khí không đổi: Đúng. Vì pít-tông không dịch chuyển nên thể tích không đổi.
c. Động năng trung bình của phân tử khí không đổi: Sai. Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của phân tử khí cũng tăng.
d. Áp suất khối khí tăng: Đúng. Theo định luật Sác-lơ, khi thể tích không đổi, áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved