het luon ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số lần lượt là $x=-1,y=2$ Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng $x=-1$ và tiệm cận ngang là đường thẳng $y=2$. b) Hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty;-1)$ và $(-1;+\infty)$ Hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty;-1)$ và $(-1;+\infty)$. c) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $(0;1)$ Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $(0;1)$. d) Đồ thị trên là của hàm số $y=\frac{2x+1}{x-1}$ Đồ thị hàm số $y=\frac{2x+1}{x-1}$ có tiệm cận đứng là đường thẳng $x=1$, tiệm cận ngang là đường thẳng $y=2$, và cắt trục tung tại điểm $(0;-1)$. Vậy đáp án đúng là d) Đồ thị trên là của hàm số $y=\frac{2x+1}{x-1}$. Câu 3. a) Khối lượng muối có trong bình ban đầu là: \[ 100 \times 0,5 = 50 \text{ mg} \] Khối lượng muối có trong x lít nước muối nồng độ 0,9 mg/l là: \[ 0,9x \text{ mg} \] Vậy tổng khối lượng muối trong bình sau khi đổ thêm là: \[ 50 + 0,9x \text{ mg} \] b) Tổng thể tích dung dịch trong bình sau khi đổ thêm là: \[ 100 + x \text{ lít} \] Nồng độ muối trong bình sau khi đổ thêm được tính bởi công thức: \[ C(x) = \frac{50 + 0,9x}{100 + x} \text{ mg/l} \] c) Để kiểm tra nồng độ muối trong bình có tăng hay không khi x tăng, ta xét đạo hàm của hàm số \( C(x) \): \[ C(x) = \frac{50 + 0,9x}{100 + x} \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số: \[ C'(x) = \frac{(0,9)(100 + x) - (50 + 0,9x)(1)}{(100 + x)^2} \] \[ C'(x) = \frac{90 + 0,9x - 50 - 0,9x}{(100 + x)^2} \] \[ C'(x) = \frac{40}{(100 + x)^2} \] Vì \( \frac{40}{(100 + x)^2} > 0 \) cho mọi \( x \geq 0 \), nên \( C(x) \) là hàm số đồng biến trên khoảng \( [0, +\infty) \). Do đó, nồng độ muối trong bình tăng khi x tăng. d) Ta cần chứng minh rằng \( C(x) < 0,9 \) cho mọi \( x \geq 0 \): \[ C(x) = \frac{50 + 0,9x}{100 + x} \] Ta so sánh \( C(x) \) với 0,9: \[ \frac{50 + 0,9x}{100 + x} < 0,9 \] Nhân cả hai vế với \( 100 + x \) (vì \( 100 + x > 0 \)): \[ 50 + 0,9x < 0,9(100 + x) \] \[ 50 + 0,9x < 90 + 0,9x \] Trừ \( 0,9x \) từ cả hai vế: \[ 50 < 90 \] Bất đẳng thức này luôn đúng, do đó \( C(x) < 0,9 \) cho mọi \( x \geq 0 \). Vậy nồng độ muối trong bình luôn bé hơn 0,9 mg/l. Câu 4. a) Hàm số xác định trên tập R vì là hàm đa thức. b) Đạo hàm của hàm số là: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 4) = 3x^2 - 6x \] c) Để tìm các điểm cực đại, ta giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] Ta kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm này: - Khi \( x < 0 \): \( f'(x) > 0 \) - Khi \( 0 < x < 2 \): \( f'(x) < 0 \) - Khi \( x > 2 \): \( f'(x) > 0 \) Do đó, hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \). d) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-1, 1]\), ta tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực đại trong đoạn này: - \( f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 + 4 = -1 - 3 + 4 = 0 \) - \( f(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 4 = 4 \) - \( f(1) = 1^3 - 3(1)^2 + 4 = 1 - 3 + 4 = 2 \) Trong các giá trị trên, giá trị lớn nhất là 4. Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-1, 1]\) là 4. Đáp số: a) R b) \( 3x^2 - 6x \) c) 1 d) 4 Câu 1. Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số $y = x^3 - 3x + 2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số. \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x + 2) = 3x^2 - 3 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0. \[ y' = 0 \] \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ 3(x^2 - 1) = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ (x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị bằng cách kiểm tra dấu của đạo hàm hai bên các điểm này. - Tại $x = -1$: - Khi $x < -1$, chọn $x = -2$: $y' = 3(-2)^2 - 3 = 9 > 0$ - Khi $x > -1$, chọn $x = 0$: $y' = 3(0)^2 - 3 = -3 < 0$ Do đó, tại $x = -1$, hàm số đạt cực đại. - Tại $x = 1$: - Khi $x < 1$, chọn $x = 0$: $y' = 3(0)^2 - 3 = -3 < 0$ - Khi $x > 1$, chọn $x = 2$: $y' = 3(2)^2 - 3 = 9 > 0$ Do đó, tại $x = 1$, hàm số đạt cực tiểu. Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu. \[ y(1) = 1^3 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \] Vậy giá trị cực tiểu của hàm số là $\boxed{0}$. Câu 2. Để tìm giá trị của \(a\), \(b\), và \(c\) trong biểu thức \(y = \frac{x^2 - 5x + 15}{x + 3} = ax + b + \frac{c}{x + 3}\), chúng ta sẽ thực hiện phép chia đa thức. Bước 1: Thực hiện phép chia \(x^2 - 5x + 15\) cho \(x + 3\). \[ \begin{array}{r|rr} & x & -8 \\ \hline x + 3 & x^2 & -5x & +15 \\ & x^2 & +3x & \\ \hline & & -8x & +15 \\ & & -8x & -24 \\ \hline & & & 39 \\ \end{array} \] Kết quả của phép chia là: \[ x - 8 + \frac{39}{x + 3} \] Bước 2: So sánh kết quả trên với biểu thức \(ax + b + \frac{c}{x + 3}\): \[ y = x - 8 + \frac{39}{x + 3} \] Từ đó, ta nhận thấy: \[ a = 1, \quad b = -8, \quad c = 39 \] Bước 3: Tính \(a + b + c\): \[ a + b + c = 1 + (-8) + 39 = 32 \] Vậy, giá trị của \(a + b + c\) là: \[ \boxed{32} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
giangbui59

08/11/2024

câu 2,
Hàm số có TCD là x = -1 
và TCN là y = 2
a đúng 
Hàm số đồng biến trong TXD của nó nên 
b đúng
hàm số cắt trục tung tại điểm (0; 1)
c đúng
d, gọi $\displaystyle y\ \ =\frac{ax+b}{x+c}$
Hàm số có TCD là x = -1 
nên c = 1
Hàm số có TCN là y = 2
nên a = 2 
Hàm số đi qua điểm (0;1) 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\rightarrow \frac{b}{1} \ =\ 1\ \\
\rightarrow b\ =\ 1
\end{array}$
Vậy $\displaystyle y\ =\ \frac{2x+1}{x+1}$
d đúng 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved