Câu 13:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phần của câu hỏi.
a) Tìm \( A \cup B \)
Trước tiên, ta tìm các phần tử của tập hợp \( A \):
\[ 2x - x^2 = 0 \]
\[ x(2 - x) = 0 \]
\[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \]
Do đó, \( A = \{0, 2\} \).
Tiếp theo, ta tìm các phần tử của tập hợp \( B \):
\[ B = \{x \in \mathbb{N} | x \leq 3\} \]
\[ B = \{0, 1, 2, 3\} \]
Tập hợp \( A \cup B \) bao gồm tất cả các phần tử của \( A \) và \( B \):
\[ A \cup B = \{0, 1, 2, 3\} \]
Vậy, câu a) là sai vì \( A \cup B = \{0, 1, 2, 3\} \), không phải \( \{0, 2\} \).
b) Tìm \( B \setminus A \)
Tập hợp \( B \setminus A \) bao gồm các phần tử của \( B \) mà không thuộc \( A \):
\[ B \setminus A = \{1, 3\} \]
Vậy, câu b) là đúng.
c) Tìm \( (A \cap B) \cup (B \setminus A) \)
Trước tiên, ta tìm \( A \cap B \):
\[ A \cap B = \{0, 2\} \]
Tiếp theo, ta đã tìm được \( B \setminus A = \{1, 3\} \).
Tập hợp \( (A \cap B) \cup (B \setminus A) \) bao gồm tất cả các phần tử của \( A \cap B \) và \( B \setminus A \):
\[ (A \cap B) \cup (B \setminus A) = \{0, 1, 2, 3\} \]
Vậy, \( (A \cap B) \cup (B \setminus A) = B \). Câu c) là đúng.
d) Tìm số giá trị nguyên của \( m \) để \( C \) có 8 tập hợp con
Tập hợp \( C = \{0, 1, m, m + 2\} \).
Một tập hợp có \( n \) phần tử sẽ có \( 2^n \) tập hợp con. Để \( C \) có 8 tập hợp con, ta cần:
\[ 2^n = 8 \]
\[ n = 3 \]
Điều này có nghĩa là \( C \) phải có 3 phần tử duy nhất. Do đó, \( m \) và \( m + 2 \) phải là các giá trị sao cho \( C \) chỉ có 3 phần tử duy nhất.
Ta xét các trường hợp:
1. \( m = 0 \): \( C = \{0, 1, 0, 2\} = \{0, 1, 2\} \)
2. \( m = 1 \): \( C = \{0, 1, 1, 3\} = \{0, 1, 3\} \)
3. \( m = -1 \): \( C = \{0, 1, -1, 1\} = \{0, 1, -1\} \)
4. \( m = -2 \): \( C = \{0, 1, -2, 0\} = \{0, 1, -2\} \)
Như vậy, có 4 giá trị nguyên của \( m \) để \( C \) có 8 tập hợp con.
Vậy, câu d) là sai vì có 4 giá trị nguyên của \( m \), không phải 5 giá trị.
Đáp án cuối cùng:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai