điền đúng sai

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Anh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. a) $\overrightarrow{DA}=(6;0;0).$ Đúng vì $\overrightarrow{DA}=(7-1;2-2;3-3)=(6;0;0).$ b) Tứ diện ABCD là tứ diện vuông đỉnh D. Để kiểm tra tính đúng sai của khẳng định này, ta cần kiểm tra xem các vectơ $\overrightarrow{DA}, \overrightarrow{DB}, \overrightarrow{DC}$ có vuông góc với nhau hay không. - $\overrightarrow{DA}=(6;0;0)$ - $\overrightarrow{DB}=(0;2;0)$ - $\overrightarrow{DC}=(0;0;3)$ Ta thấy: - $\overrightarrow{DA} \cdot \overrightarrow{DB} = 6 \times 0 + 0 \times 2 + 0 \times 0 = 0$ - $\overrightarrow{DA} \cdot \overrightarrow{DC} = 6 \times 0 + 0 \times 0 + 0 \times 3 = 0$ - $\overrightarrow{DB} \cdot \overrightarrow{DC} = 0 \times 0 + 2 \times 0 + 0 \times 3 = 0$ Vậy các vectơ $\overrightarrow{DA}, \overrightarrow{DB}, \overrightarrow{DC}$ đều vuông góc với nhau, do đó tứ diện ABCD là tứ diện vuông đỉnh D. Khẳng định này là Đúng. c) Thể tích tứ diện ABCD thỏa mãn $V_{ABCD} > 5.$ Thể tích của tứ diện ABCD được tính bằng công thức: \[ V_{ABCD} = \frac{1}{6} \left| \overrightarrow{DA} \cdot (\overrightarrow{DB} \times \overrightarrow{DC}) \right| \] Ta đã biết: - $\overrightarrow{DA} = (6;0;0)$ - $\overrightarrow{DB} = (0;2;0)$ - $\overrightarrow{DC} = (0;0;3)$ Tính tích vector $\overrightarrow{DB} \times \overrightarrow{DC}$: \[ \overrightarrow{DB} \times \overrightarrow{DC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & 2 & 0 \\ 0 & 0 & 3 \end{vmatrix} = (2 \times 3 - 0 \times 0)\mathbf{i} - (0 \times 3 - 0 \times 0)\mathbf{j} + (0 \times 0 - 0 \times 2)\mathbf{k} = (6;0;0) \] Tính tích vô hướng $\overrightarrow{DA} \cdot (\overrightarrow{DB} \times \overrightarrow{DC})$: \[ \overrightarrow{DA} \cdot (6;0;0) = 6 \times 6 + 0 \times 0 + 0 \times 0 = 36 \] Do đó: \[ V_{ABCD} = \frac{1}{6} \times 36 = 6 \] Vì $6 > 5$, nên khẳng định này là Đúng. d) Khi biểu thức $P = MA + MB + MC + \sqrt{3}MD$ đạt giá trị nhỏ nhất thì $OM = \sqrt{15}$. Để tìm giá trị nhỏ nhất của $P$, ta cần tìm điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến các điểm A, B, C và $\sqrt{3}$ lần khoảng cách từ M đến D là nhỏ nhất. Điều này thường xảy ra khi M là trọng tâm của hình học liên quan. Trọng tâm G của tứ diện ABCD được tính bằng: \[ G = \left( \frac{x_A + x_B + x_C + x_D}{4}, \frac{y_A + y_B + y_C + y_D}{4}, \frac{z_A + z_B + z_C + z_D}{4} \right) \] \[ G = \left( \frac{7 + 1 + 1 + 1}{4}, \frac{2 + 4 + 2 + 2}{4}, \frac{3 + 3 + 6 + 3}{4} \right) = \left( \frac{10}{4}, \frac{10}{4}, \frac{15}{4} \right) = \left( \frac{5}{2}, \frac{5}{2}, \frac{15}{4} \right) \] Khoảng cách từ O đến G: \[ OG = \sqrt{\left( \frac{5}{2} \right)^2 + \left( \frac{5}{2} \right)^2 + \left( \frac{15}{4} \right)^2} = \sqrt{\frac{25}{4} + \frac{25}{4} + \frac{225}{16}} = \sqrt{\frac{100}{16} + \frac{100}{16} + \frac{225}{16}} = \sqrt{\frac{425}{16}} = \frac{\sqrt{425}}{4} = \frac{5\sqrt{17}}{4} \] Vì $\frac{5\sqrt{17}}{4} \neq \sqrt{15}$, nên khẳng định này là Sai. Kết luận: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 11. a) Đúng vì $\overrightarrow{OA}=(1;4;5).$ b) Sai vì nếu tồn tại điểm M thỏa mãn $MA=2MB$ thì ta có $\frac{AM}{AB}=\frac{2}{3}.$ Tọa độ của điểm M là $(\frac{-5}{3};\frac{14}{3};3).$ Nhận thấy điểm M không thuộc đoạn thẳng AB nên khẳng định trên là sai. c) Sai vì $OA=\sqrt{42},~OB=\sqrt{42},~AB=\sqrt{98}.$ Nhận thấy $OA=OB$ nhưng $OA+OB=AB$ nên tam giác OAB không cân tại O. d) Đúng vì $MA^2+MB^2=(x-1)^2+(y-4)^2+25+(x+4)^2+(y-5)^2+1=(2x^2+2y^2+10x-18y+70).$ Đặt $f(x,y)=2x^2+2y^2+10x-18y+70.$ Ta có $f_x=4x+10,~f_y=4y-18.$ Từ đó suy ra $f_x=0,~f_y=0$ khi $x=\frac{-5}{2},~y=\frac{9}{2}.$ Ta có $f_{xx}=4,~f_{yy}=4,~f_{xy}=0.$ Tính $D=f_{xx}.f_{yy}-f_{xy}^2=16>0.$ Do đó hàm số đạt cực tiểu tại điểm $(\frac{-5}{2};\frac{9}{2}).$ Nhận thấy $x-y=\frac{-5}{2}-\frac{9}{2}=\frac{-14}{2}=-7$ nên điểm $(\frac{-5}{2};\frac{9}{2})$ không thỏa mãn điều kiện bài toán. Ta có $f_x=0,~x-y=-1$ khi $x=\frac{-11}{4},~y=\frac{-7}{4}.$ $f_y=0,~x-y=-1$ khi $x=\frac{7}{4},~y=\frac{11}{4}.$ Tính $f(\frac{-11}{4};\frac{-7}{4})=\frac{195}{4},~f(\frac{7}{4};\frac{11}{4})=\frac{195}{4}.$ Nhận thấy $\frac{195}{4}>f(\frac{-5}{2};\frac{9}{2})$ nên giá trị nhỏ nhất của $MA^2+MB^2$ không thể xảy ra tại hai điểm trên. Do đó giá trị nhỏ nhất của $MA^2+MB^2$ phải xảy ra tại điểm $(x_0;y_0)$ sao cho $x_0<\frac{-5}{2},~y_0>\frac{9}{2}.$ Từ đó suy ra $x_0^2+y_0^2< \frac{25}{4}+\frac{81}{4}=26,5.$ Nhận thấy $6<26,5$ nên $x_0^2+y_0^2<6.$ Câu 12. a) $\overrightarrow{AB} = (-3;3;-1)$ Ta có $\overrightarrow{AB} = B - A = (1 - 4; 0 + 3; 1 - 2) = (-3;3;-1)$ Vậy khẳng định a) là đúng. b) Trung điểm đoạn thẳng AB có cao độ bằng 1. Trung điểm của đoạn thẳng AB là: $M = \left(\frac{4 + 1}{2}; \frac{-3 + 0}{2}; \frac{2 + 1}{2}\right) = \left(\frac{5}{2}; -\frac{3}{2}; \frac{3}{2}\right)$ Cao độ của M là $\frac{3}{2}$, không bằng 1. Vậy khẳng định b) là sai. c) Với điểm N bất kỳ thuộc trục tung thì $NB \geq \sqrt{2}$. Gọi N(0; y; 0) là điểm bất kỳ thuộc trục tung. Khoảng cách từ N đến B là: $NB = \sqrt{(1 - 0)^2 + (0 - y)^2 + (1 - 0)^2} = \sqrt{1 + y^2 + 1} = \sqrt{y^2 + 2}$ Vì $y^2 \geq 0$, nên $y^2 + 2 \geq 2$, suy ra $\sqrt{y^2 + 2} \geq \sqrt{2}$. Vậy khẳng định c) là đúng. d) Tồn tại điểm $M(x; y; 0)$ sao cho $MA + MB$ đạt giá trị nhỏ nhất thì $x^2 - y^2 = 3$. Gọi M(x; y; 0) là điểm bất kỳ trong mặt phẳng Oxy. Khoảng cách từ M đến A là: $MA = \sqrt{(x - 4)^2 + (y + 3)^2 + (0 - 2)^2} = \sqrt{(x - 4)^2 + (y + 3)^2 + 4}$ Khoảng cách từ M đến B là: $MB = \sqrt{(x - 1)^2 + (y - 0)^2 + (0 - 1)^2} = \sqrt{(x - 1)^2 + y^2 + 1}$ Tổng khoảng cách từ M đến A và B là: $MA + MB = \sqrt{(x - 4)^2 + (y + 3)^2 + 4} + \sqrt{(x - 1)^2 + y^2 + 1}$ Để $MA + MB$ đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần tìm điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến A và B nhỏ nhất. Ta thấy rằng, nếu M nằm trên đường thẳng đi qua A và B thì tổng khoảng cách từ M đến A và B sẽ nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng đi qua A và B là: $\frac{x - 4}{1 - 4} = \frac{y + 3}{0 + 3} = \frac{z - 2}{1 - 2}$ $\frac{x - 4}{-3} = \frac{y + 3}{3} = \frac{z - 2}{-1}$ Gọi M(x; y; 0) là điểm nằm trên đường thẳng này, ta có: $\frac{x - 4}{-3} = \frac{y + 3}{3} = \frac{0 - 2}{-1}$ $\frac{x - 4}{-3} = \frac{y + 3}{3} = 2$ Từ đó ta có: $x - 4 = -6 \Rightarrow x = -2$ $y + 3 = 6 \Rightarrow y = 3$ Vậy điểm M có tọa độ là M(-2; 3; 0). Ta kiểm tra xem $x^2 - y^2 = 3$ có đúng hay không: $(-2)^2 - 3^2 = 4 - 9 = -5 \neq 3$ Vậy khẳng định d) là sai. Đáp số: a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Sai. Câu 13. a) Ta có $\overrightarrow{AC^\prime}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC^\prime}=\overrightarrow{AB}+(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DD^\prime})=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AA^\prime}$. Vậy đúng. b) Ta có $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC^\prime}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{D^\prime A}=(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CD})+(\overrightarrow{DD^\prime}+\overrightarrow{D^\prime A})=\overrightarrow{AD}+(\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{AA^\prime})=\overrightarrow{AA^\prime}\neq \overrightarrow{0}$. Vậy sai. c) Ta có $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AA^\prime}=\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DD^\prime}$. Vậy đúng. d) Ta có $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CC^\prime}=\overrightarrow{AC^\prime}=\overrightarrow{AD^\prime}+\overrightarrow{D^\prime C^\prime}=\overrightarrow{AD^\prime}+(\overrightarrow{D^\prime O}+\overrightarrow{OC^\prime})=\overrightarrow{AD^\prime}+\overrightarrow{D^\prime O}+\overrightarrow{OC^\prime}$. Vậy đúng. Câu 14. a) Khẳng định đúng vì $\overrightarrow{AB} = B - A = (-2, -3, 8)$ b) Khẳng định đúng vì khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (Oxy) là giá trị tuyệt đối của tọa độ z của điểm đó, tức là |−3| = 3. c) Khẳng định sai vì trọng tâm tam giác ABC có tọa độ là trung bình cộng của tọa độ các đỉnh: \[ G = \left( \frac{2+0+1}{3}, \frac{1-2+1}{3}, \frac{-3+5+3}{3} \right) = \left( 1, 0, \frac{5}{3} \right) \] Tung độ của trọng tâm là 0, nhưng cao độ là $\frac{5}{3}$, không phải 0. d) Khẳng định đúng vì nếu tồn tại điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành, thì ta có: \[ \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC} \] \[ D = A + \overrightarrow{BC} = (2, 1, -3) + (1, 3, -2) = (3, 4, -5) \] Cao độ của điểm D là -5, lớn hơn -6. Đáp án: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng. Câu 15. a) Đúng vì khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (Oxz) là 2. b) Đúng vì trung điểm của đoạn thẳng AB có hoành độ là $\frac{1+(-1)}{2}=0$. c) Gọi $\overrightarrow u=(a;b;c)$, ta có $\left\{\begin{matrix} a+2b=0 & & \\ -a+3c=0 & & \\ 2a-3b+4c=58 & & \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=12 & & \\ b=-6 & & \\ c=4 & & \end{matrix}\right.$ $\Rightarrow |\overrightarrow u|=\sqrt{12^2+(-6)^2+4^2}=\sqrt{196}=14>13$. d) Gọi M(a;0;0), ta có $\overrightarrow{MA}=(1-a;2;0),~\overrightarrow{MB}=(-1-a;0;3)$. Tam giác ABM vuông tại M nên $\overrightarrow{MA}\cdot \overrightarrow{MB}=0\Leftrightarrow -(1-a)(1+a)+0+0=0$ $\Leftrightarrow a^2=1\Leftrightarrow a=1$ hoặc a = -1 (loại vì M thuộc tia Ox) $\Rightarrow OM=1< \sqrt2$. Câu 16. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một cách chi tiết. Khẳng định a) Độ dài đoạn thẳng \( AB = \sqrt{5} \) Độ dài đoạn thẳng \( AB \) được tính bằng công thức: \[ AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} \] Thay tọa độ của \( A \) và \( B \): \[ AB = \sqrt{\left(-\frac{8}{3} - 2\right)^2 + \left(\frac{4}{3} - 2\right)^2 + \left(\frac{8}{3} - 1\right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\left(-\frac{8}{3} - \frac{6}{3}\right)^2 + \left(\frac{4}{3} - \frac{6}{3}\right)^2 + \left(\frac{8}{3} - \frac{3}{3}\right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\left(-\frac{14}{3}\right)^2 + \left(-\frac{2}{3}\right)^2 + \left(\frac{5}{3}\right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\frac{196}{9} + \frac{4}{9} + \frac{25}{9}} \] \[ AB = \sqrt{\frac{225}{9}} \] \[ AB = \sqrt{25} \] \[ AB = 5 \] Vậy khẳng định a) là sai vì \( AB = 5 \), không phải \( \sqrt{5} \). Khẳng định b) Tam giác OAB là tam giác nhọn Để kiểm tra tính chất của tam giác OAB, chúng ta cần tính độ dài các cạnh \( OA \), \( OB \), và \( AB \). - Độ dài \( OA \): \[ OA = \sqrt{(2 - 0)^2 + (2 - 0)^2 + (1 - 0)^2} \] \[ OA = \sqrt{2^2 + 2^2 + 1^2} \] \[ OA = \sqrt{4 + 4 + 1} \] \[ OA = \sqrt{9} \] \[ OA = 3 \] - Độ dài \( OB \): \[ OB = \sqrt{\left(-\frac{8}{3} - 0\right)^2 + \left(\frac{4}{3} - 0\right)^2 + \left(\frac{8}{3} - 0\right)^2} \] \[ OB = \sqrt{\left(-\frac{8}{3}\right)^2 + \left(\frac{4}{3}\right)^2 + \left(\frac{8}{3}\right)^2} \] \[ OB = \sqrt{\frac{64}{9} + \frac{16}{9} + \frac{64}{9}} \] \[ OB = \sqrt{\frac{144}{9}} \] \[ OB = \sqrt{16} \] \[ OB = 4 \] - Độ dài \( AB \) đã tính ở trên là 5. Bây giờ, chúng ta kiểm tra điều kiện để tam giác OAB là tam giác nhọn: - \( OA^2 + OB^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 \) - \( AB^2 = 5^2 = 25 \) Vì \( OA^2 + OB^2 = AB^2 \), nên tam giác OAB là tam giác vuông, không phải tam giác nhọn. Vậy khẳng định b) là sai. Kết luận - Khẳng định a) là sai. - Khẳng định b) là sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bon__1485hg2

08/11/2024

$\displaystyle y=\frac{\sqrt{x+10} +\sqrt{10-x}}{\sqrt[3]{x^{2} +x-1} -\sqrt[3]{x^{2} +2}}$

ĐKXĐ: $\displaystyle \begin{cases}
x+10\geqslant 0 & \\
10-x\geqslant 0 & \\
\sqrt[3]{x^{2} +x-1} -\sqrt[3]{x^{2} +2} \neq 0 & 
\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}
x\geqslant -10 & \\
x\leqslant 10 & \\
\sqrt[3]{x^{2} +x-1} \neq \sqrt[3]{x^{2} +2} \ ( 1) & 
\end{cases}$

Có $\displaystyle ( 1) \Leftrightarrow x^{2} +x-1\neq x^{2} +2$

$\displaystyle \Leftrightarrow x\neq 3$

⟹ $\displaystyle D=[ -10;10] \backslash \{3\}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved