giải các bất đẳng thức sau

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ko biết hack

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Ta có: \[ a + 3 > a + 2 \] Vì 3 lớn hơn 2, nên \( a + 3 \) sẽ luôn lớn hơn \( a + 2 \). b) Ta có: \[ a - 9 < a - 8 \] Vì 9 lớn hơn 8, nên \( a - 9 \) sẽ luôn nhỏ hơn \( a - 8 \). c) Ta có: \[ 15 + 2a < 23 + 2a \] Vì 15 nhỏ hơn 23, nên \( 15 + 2a \) sẽ luôn nhỏ hơn \( 23 + 2a \). d) Ta có: \[ \frac{a}{3} - 1 > \frac{a}{3} - 2 \] Vì 1 nhỏ hơn 2, nên \( \frac{a}{3} - 1 \) sẽ luôn lớn hơn \( \frac{a}{3} - 2 \). Đáp số: a) \( a + 3 > a + 2 \) b) \( a - 9 < a - 8 \) c) \( 15 + 2a < 23 + 2a \) d) \( \frac{a}{3} - 1 > \frac{a}{3} - 2 \) Bài 2. a) Ta có: \[ -a + 6 \quad \text{và} \quad -a + 5 \] Ta thấy rằng: \[ 6 > 5 \] Do đó: \[ -a + 6 > -a + 5 \] b) Ta có: \[ -5a - 17 \quad \text{và} \quad -5a - 1 \] Ta thấy rằng: \[ -17 < -1 \] Do đó: \[ -5a - 17 < -5a - 1 \] c) Ta có: \[ 13 - 2a \quad \text{và} \quad 24 - 2a \] Ta thấy rằng: \[ 13 < 24 \] Do đó: \[ 13 - 2a < 24 - 2a \] d) Ta có: \[ -\frac{2a}{3} - \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad -\frac{2a}{3} + \frac{1}{2} \] Ta thấy rằng: \[ -\frac{1}{2} < \frac{1}{2} \] Do đó: \[ -\frac{2a}{3} - \frac{1}{2} < -\frac{2a}{3} + \frac{1}{2} \] Đáp số: a) $-a + 6 > -a + 5$ b) $-5a - 17 < -5a - 1$ c) $13 - 2a < 24 - 2a$ d) $-\frac{2a}{3} - \frac{1}{2} < -\frac{2a}{3} + \frac{1}{2}$ Bài 3. a) Ta có $7 < 8$. Do đó, $7a < 8a$. b) Ta có $\frac{1}{2} > \frac{1}{3}$. Do đó, $-\frac{1}{2}a < -\frac{1}{3}a$. c) Ta có $1\frac{1}{3} > \frac{2}{3}$. Do đó, $1\frac{1}{3}a > \frac{2}{3}a$. d) Ta có $-\frac{2}{5} > -\frac{3}{4}$. Do đó, $a:(-\frac{2}{5}) < a:(-\frac{3}{4})$. e) Ta có $8 > 6$. Do đó, $8a > 6a$. Suy ra $8a + 1 > 6a + 1$. g) Ta có $-5 < -4$. Do đó, $-5a < -4a$. Suy ra $-5a + 4 < -4a + 4$. Đáp số: a) $7a < 8a$ b) $-\frac{1}{2}a < -\frac{1}{3}a$ c) $1\frac{1}{3}a > \frac{2}{3}a$ d) $a:(-\frac{2}{5}) < a:(-\frac{3}{4})$ e) $8a + 1 > 6a + 1$ g) $-5a + 4 < -4a + 4$ Bài 4. a) Ta có $a\leq 0$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với 6 ta được $6\times a\leq 6\times 0$, tức là $6a\leq 0$. Tương tự, nhân cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với 9 ta được $9\times a\leq 9\times 0$, tức là $9a\leq 0$. Vì $6a\leq 0$ và $9a\leq 0$, nên ta có $6a\geq 9a$ (vì 6a và 9a đều nhỏ hơn hoặc bằng 0, nhưng 6a gần 0 hơn 9a). b) Ta có $a\leq 0$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với -5 ta được $-5\times a\geq -5\times 0$, tức là $-5a\geq 0$. Tương tự, nhân cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với 11 ta được $11\times a\leq 11\times 0$, tức là $11a\leq 0$. Vì $-5a\geq 0$ và $11a\leq 0$, nên ta có $-5a\geq 11a$ (vì -5a lớn hơn hoặc bằng 0, còn 11a nhỏ hơn hoặc bằng 0). c) Ta có $a\leq 0$. Cộng cả hai vế của bất đẳng thức này với 8 ta được $a+8\leq 0+8$, tức là $a+8\leq 8$. Tương tự, cộng cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với 2 ta được $2\times a+8\leq 2\times 0+8$, tức là $2a+8\leq 8$. Vì $2a+8\leq 8$ và $a+8\leq 8$, nên ta có $2a+8\leq a+8$ (vì 2a+8 và a+8 đều nhỏ hơn hoặc bằng 8, nhưng 2a+8 nhỏ hơn hoặc bằng a+8). d) Ta có $a\leq 0$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với -7 ta được $-7\times a\geq -7\times 0$, tức là $-7a\geq 0$. Tương tự, nhân cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với -4 ta được $-4\times a\geq -4\times 0$, tức là $-4a\geq 0$. Vì $-7a\geq 0$ và $-4a\geq 0$, nên ta có $-7a+2\geq -4a+2$ (vì -7a và -4a đều lớn hơn hoặc bằng 0, nhưng -7a lớn hơn hoặc bằng -4a). Đáp số: a) $6a\geq 9a$ b) $-5a\geq 11a$ c) $2a+8\leq a+8$ d) $-7a+2\geq -4a+2$ Bài 5. a) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với 8 ta được $8a < 8b$. Thêm 11 vào cả hai vế ta được $8a + 11 < 8b + 11$. b) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với -3 ta được $-3a > -3b$ (nhân với số âm thì đổi chiều bất đẳng thức). Thêm 7 vào cả hai vế ta được $-3a + 7 > -3b + 7$. c) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với $\frac{2}{5}$ ta được $\frac{2}{5}a < \frac{2}{5}b$. Trừ $\frac{1}{3}$ từ cả hai vế ta được $\frac{2}{5}a - \frac{1}{3} < \frac{2}{5}b - \frac{1}{3}$. d) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với $-\frac{1}{2}$ ta được $-\frac{1}{2}a > -\frac{1}{2}b$ (nhân với số âm thì đổi chiều bất đẳng thức). Thêm 1 vào cả hai vế ta được $-\frac{1}{2}a + 1 > -\frac{1}{2}b + 1$. Đáp số: a) $8a + 11 < 8b + 11$ b) $-3a + 7 > -3b + 7$ c) $\frac{2}{5}a - \frac{1}{3} < \frac{2}{5}b - \frac{1}{3}$ d) $-\frac{1}{2}a + 1 > -\frac{1}{2}b + 1$ Bài 6. a) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với 4: \[ 4a < 4b \] Cộng thêm 1 vào cả hai vế: \[ 4a + 1 < 4b + 1 \] b) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 2a < 2b \] Trừ 1 từ cả hai vế: \[ 2a - 1 < 2b - 1 \] c) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với -5 (nhớ đổi chiều bất đẳng thức): \[ -5a > -5b \] Cộng thêm 8 vào cả hai vế: \[ -5a + 8 > -5b + 8 \] d) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi chiều bất đẳng thức): \[ -a > -b \] Cộng thêm 4 vào cả hai vế: \[ 4 - a > 4 - b \] Đáp số: a) \( 4a + 1 < 4b + 1 \) b) \( 2a - 1 < 2b - 1 \) c) \( -5a + 8 > -5b + 8 \) d) \( 4 - a > 4 - b \) Bài 7. a) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với $\frac{1}{2}$ ta được: \[ \frac{1}{2}a \geq \frac{1}{2}b \] Thêm 3 vào cả hai vế ta được: \[ \frac{1}{2}a + 3 \geq \frac{1}{2}b + 3 \] b) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với $\frac{-3}{7}$ ta được: \[ \frac{-3}{7}a \leq \frac{-3}{7}b \] (Chú ý rằng nhân với số âm thì chiều bất đẳng thức đổi ngược lại) Thêm $\frac{2}{7}$ vào cả hai vế ta được: \[ \frac{-3}{7}a + \frac{2}{7} \leq \frac{-3}{7}b + \frac{2}{7} \] c) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với 1,2 ta được: \[ 1,2a \geq 1,2b \] Trừ 0,4 từ cả hai vế ta được: \[ 1,2a - 0,4 \geq 1,2b - 0,4 \] d) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với -6 ta được: \[ -6a \leq -6b \] (Chú ý rằng nhân với số âm thì chiều bất đẳng thức đổi ngược lại) Thêm $\frac{5}{8}$ vào cả hai vế ta được: \[ -6a + \frac{5}{8} \leq -6b + \frac{5}{8} \] Bài 8. a) Ta có: \[ 2a + 9 > 2b + 9 \] Trừ cả hai vế của bất đẳng thức này cho 9, ta được: \[ 2a > 2b \] Chia cả hai vế cho 2, ta được: \[ a > b \] b) Ta đã biết: \[ a > b \] Thêm 6 vào cả hai vế của bất đẳng thức này, ta được: \[ a + 6 > b + 6 \] c) Ta đã biết: \[ a > b \] Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với 3, ta được: \[ 3a > 3b \] Trừ 2 từ cả hai vế của bất đẳng thức này, ta được: \[ 3a - 2 > 3b - 2 \] d) Ta đã biết: \[ a > b \] Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với -2 (nhớ rằng nhân với số âm thì chiều bất đẳng thức sẽ đổi ngược lại), ta được: \[ -2a < -2b \] Thêm 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức này, ta được: \[ -2a + 3 < -2b + 3 \] Đáp số: a) \( a > b \) b) \( a + 6 > b + 6 \) c) \( 3a - 2 > 3b - 2 \) d) \( -2a + 3 < -2b + 3 \) Bài 9. Để chứng minh các bất đẳng thức, ta sẽ sử dụng tính chất của bất đẳng thức và biến đổi từng bước một. a) Chứng minh $a \leq b$ Ta có: \[ -8a + 2 \geq -8b + 2 \] Trừ 2 ở cả hai vế: \[ -8a \geq -8b \] Chia cả hai vế cho -8 (nhớ đảo chiều bất đẳng thức): \[ a \leq b \] b) Chứng minh $2a - 3 \leq 2b - 3$ Ta đã biết: \[ a \leq b \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 2a \leq 2b \] Trừ 3 ở cả hai vế: \[ 2a - 3 \leq 2b - 3 \] c) Chứng minh $-\frac{5}{9}a + 2 \geq -\frac{5}{9}b + 2$ Ta đã biết: \[ a \leq b \] Nhân cả hai vế với $-\frac{5}{9}$ (nhớ đảo chiều bất đẳng thức): \[ -\frac{5}{9}a \geq -\frac{5}{9}b \] Cộng 2 ở cả hai vế: \[ -\frac{5}{9}a + 2 \geq -\frac{5}{9}b + 2 \] d) Chứng minh $4 - 3a \geq 4 - 3b$ Ta đã biết: \[ a \leq b \] Nhân cả hai vế với -3 (nhớ đảo chiều bất đẳng thức): \[ -3a \geq -3b \] Cộng 4 ở cả hai vế: \[ 4 - 3a \geq 4 - 3b \] Vậy ta đã chứng minh được tất cả các bất đẳng thức.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
KNOhg1

4 giờ trước

Bài 2: 
a) Ta có: $\displaystyle 6 >5$
Suy ra $\displaystyle -a+6 >-a+5$
b) Ta có: $\displaystyle -17< \ -1$
Suy ra $\displaystyle -5a-17< \ -5a-1$
c) Ta có: $\displaystyle 13< 24$
suy ra $\displaystyle 13-2a< 24-2a$
d) Ta có: $\displaystyle \frac{-1}{2} < \frac{1}{2}$
suy ra $\displaystyle \frac{-2a}{3} -\frac{1}{2} < \frac{-2a}{3} +\frac{1}{2}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved