Bài 1:
a) Ta có:
\[ a + 3 > a + 2 \]
Vì 3 lớn hơn 2, nên \( a + 3 \) sẽ luôn lớn hơn \( a + 2 \).
b) Ta có:
\[ a - 9 < a - 8 \]
Vì 9 lớn hơn 8, nên \( a - 9 \) sẽ luôn nhỏ hơn \( a - 8 \).
c) Ta có:
\[ 15 + 2a < 23 + 2a \]
Vì 15 nhỏ hơn 23, nên \( 15 + 2a \) sẽ luôn nhỏ hơn \( 23 + 2a \).
d) Ta có:
\[ \frac{a}{3} - 1 > \frac{a}{3} - 2 \]
Vì 1 nhỏ hơn 2, nên \( \frac{a}{3} - 1 \) sẽ luôn lớn hơn \( \frac{a}{3} - 2 \).
Đáp số:
a) \( a + 3 > a + 2 \)
b) \( a - 9 < a - 8 \)
c) \( 15 + 2a < 23 + 2a \)
d) \( \frac{a}{3} - 1 > \frac{a}{3} - 2 \)
Bài 2.
a) Ta có:
\[
-a + 6 \quad \text{và} \quad -a + 5
\]
Ta thấy rằng:
\[
6 > 5
\]
Do đó:
\[
-a + 6 > -a + 5
\]
b) Ta có:
\[
-5a - 17 \quad \text{và} \quad -5a - 1
\]
Ta thấy rằng:
\[
-17 < -1
\]
Do đó:
\[
-5a - 17 < -5a - 1
\]
c) Ta có:
\[
13 - 2a \quad \text{và} \quad 24 - 2a
\]
Ta thấy rằng:
\[
13 < 24
\]
Do đó:
\[
13 - 2a < 24 - 2a
\]
d) Ta có:
\[
-\frac{2a}{3} - \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad -\frac{2a}{3} + \frac{1}{2}
\]
Ta thấy rằng:
\[
-\frac{1}{2} < \frac{1}{2}
\]
Do đó:
\[
-\frac{2a}{3} - \frac{1}{2} < -\frac{2a}{3} + \frac{1}{2}
\]
Đáp số:
a) $-a + 6 > -a + 5$
b) $-5a - 17 < -5a - 1$
c) $13 - 2a < 24 - 2a$
d) $-\frac{2a}{3} - \frac{1}{2} < -\frac{2a}{3} + \frac{1}{2}$
Bài 3.
a) Ta có $7 < 8$. Do đó, $7a < 8a$.
b) Ta có $\frac{1}{2} > \frac{1}{3}$. Do đó, $-\frac{1}{2}a < -\frac{1}{3}a$.
c) Ta có $1\frac{1}{3} > \frac{2}{3}$. Do đó, $1\frac{1}{3}a > \frac{2}{3}a$.
d) Ta có $-\frac{2}{5} > -\frac{3}{4}$. Do đó, $a:(-\frac{2}{5}) < a:(-\frac{3}{4})$.
e) Ta có $8 > 6$. Do đó, $8a > 6a$. Suy ra $8a + 1 > 6a + 1$.
g) Ta có $-5 < -4$. Do đó, $-5a < -4a$. Suy ra $-5a + 4 < -4a + 4$.
Đáp số:
a) $7a < 8a$
b) $-\frac{1}{2}a < -\frac{1}{3}a$
c) $1\frac{1}{3}a > \frac{2}{3}a$
d) $a:(-\frac{2}{5}) < a:(-\frac{3}{4})$
e) $8a + 1 > 6a + 1$
g) $-5a + 4 < -4a + 4$
Bài 4.
a) Ta có $a\leq 0$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với 6 ta được $6\times a\leq 6\times 0$, tức là $6a\leq 0$. Tương tự, nhân cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với 9 ta được $9\times a\leq 9\times 0$, tức là $9a\leq 0$. Vì $6a\leq 0$ và $9a\leq 0$, nên ta có $6a\geq 9a$ (vì 6a và 9a đều nhỏ hơn hoặc bằng 0, nhưng 6a gần 0 hơn 9a).
b) Ta có $a\leq 0$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với -5 ta được $-5\times a\geq -5\times 0$, tức là $-5a\geq 0$. Tương tự, nhân cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với 11 ta được $11\times a\leq 11\times 0$, tức là $11a\leq 0$. Vì $-5a\geq 0$ và $11a\leq 0$, nên ta có $-5a\geq 11a$ (vì -5a lớn hơn hoặc bằng 0, còn 11a nhỏ hơn hoặc bằng 0).
c) Ta có $a\leq 0$. Cộng cả hai vế của bất đẳng thức này với 8 ta được $a+8\leq 0+8$, tức là $a+8\leq 8$. Tương tự, cộng cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với 2 ta được $2\times a+8\leq 2\times 0+8$, tức là $2a+8\leq 8$. Vì $2a+8\leq 8$ và $a+8\leq 8$, nên ta có $2a+8\leq a+8$ (vì 2a+8 và a+8 đều nhỏ hơn hoặc bằng 8, nhưng 2a+8 nhỏ hơn hoặc bằng a+8).
d) Ta có $a\leq 0$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với -7 ta được $-7\times a\geq -7\times 0$, tức là $-7a\geq 0$. Tương tự, nhân cả hai vế của bất đẳng thức $a\leq 0$ với -4 ta được $-4\times a\geq -4\times 0$, tức là $-4a\geq 0$. Vì $-7a\geq 0$ và $-4a\geq 0$, nên ta có $-7a+2\geq -4a+2$ (vì -7a và -4a đều lớn hơn hoặc bằng 0, nhưng -7a lớn hơn hoặc bằng -4a).
Đáp số:
a) $6a\geq 9a$
b) $-5a\geq 11a$
c) $2a+8\leq a+8$
d) $-7a+2\geq -4a+2$
Bài 5.
a) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với 8 ta được $8a < 8b$. Thêm 11 vào cả hai vế ta được $8a + 11 < 8b + 11$.
b) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với -3 ta được $-3a > -3b$ (nhân với số âm thì đổi chiều bất đẳng thức). Thêm 7 vào cả hai vế ta được $-3a + 7 > -3b + 7$.
c) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với $\frac{2}{5}$ ta được $\frac{2}{5}a < \frac{2}{5}b$. Trừ $\frac{1}{3}$ từ cả hai vế ta được $\frac{2}{5}a - \frac{1}{3} < \frac{2}{5}b - \frac{1}{3}$.
d) Ta có $a < b$. Nhân cả hai vế với $-\frac{1}{2}$ ta được $-\frac{1}{2}a > -\frac{1}{2}b$ (nhân với số âm thì đổi chiều bất đẳng thức). Thêm 1 vào cả hai vế ta được $-\frac{1}{2}a + 1 > -\frac{1}{2}b + 1$.
Đáp số:
a) $8a + 11 < 8b + 11$
b) $-3a + 7 > -3b + 7$
c) $\frac{2}{5}a - \frac{1}{3} < \frac{2}{5}b - \frac{1}{3}$
d) $-\frac{1}{2}a + 1 > -\frac{1}{2}b + 1$
Bài 6.
a) Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với 4:
\[ 4a < 4b \]
Cộng thêm 1 vào cả hai vế:
\[ 4a + 1 < 4b + 1 \]
b) Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với 2:
\[ 2a < 2b \]
Trừ 1 từ cả hai vế:
\[ 2a - 1 < 2b - 1 \]
c) Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với -5 (nhớ đổi chiều bất đẳng thức):
\[ -5a > -5b \]
Cộng thêm 8 vào cả hai vế:
\[ -5a + 8 > -5b + 8 \]
d) Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi chiều bất đẳng thức):
\[ -a > -b \]
Cộng thêm 4 vào cả hai vế:
\[ 4 - a > 4 - b \]
Đáp số:
a) \( 4a + 1 < 4b + 1 \)
b) \( 2a - 1 < 2b - 1 \)
c) \( -5a + 8 > -5b + 8 \)
d) \( 4 - a > 4 - b \)
Bài 7.
a) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với $\frac{1}{2}$ ta được:
\[ \frac{1}{2}a \geq \frac{1}{2}b \]
Thêm 3 vào cả hai vế ta được:
\[ \frac{1}{2}a + 3 \geq \frac{1}{2}b + 3 \]
b) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với $\frac{-3}{7}$ ta được:
\[ \frac{-3}{7}a \leq \frac{-3}{7}b \]
(Chú ý rằng nhân với số âm thì chiều bất đẳng thức đổi ngược lại)
Thêm $\frac{2}{7}$ vào cả hai vế ta được:
\[ \frac{-3}{7}a + \frac{2}{7} \leq \frac{-3}{7}b + \frac{2}{7} \]
c) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với 1,2 ta được:
\[ 1,2a \geq 1,2b \]
Trừ 0,4 từ cả hai vế ta được:
\[ 1,2a - 0,4 \geq 1,2b - 0,4 \]
d) Ta có $a \geq b$. Nhân cả hai vế với -6 ta được:
\[ -6a \leq -6b \]
(Chú ý rằng nhân với số âm thì chiều bất đẳng thức đổi ngược lại)
Thêm $\frac{5}{8}$ vào cả hai vế ta được:
\[ -6a + \frac{5}{8} \leq -6b + \frac{5}{8} \]
Bài 8.
a) Ta có:
\[ 2a + 9 > 2b + 9 \]
Trừ cả hai vế của bất đẳng thức này cho 9, ta được:
\[ 2a > 2b \]
Chia cả hai vế cho 2, ta được:
\[ a > b \]
b) Ta đã biết:
\[ a > b \]
Thêm 6 vào cả hai vế của bất đẳng thức này, ta được:
\[ a + 6 > b + 6 \]
c) Ta đã biết:
\[ a > b \]
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với 3, ta được:
\[ 3a > 3b \]
Trừ 2 từ cả hai vế của bất đẳng thức này, ta được:
\[ 3a - 2 > 3b - 2 \]
d) Ta đã biết:
\[ a > b \]
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức này với -2 (nhớ rằng nhân với số âm thì chiều bất đẳng thức sẽ đổi ngược lại), ta được:
\[ -2a < -2b \]
Thêm 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức này, ta được:
\[ -2a + 3 < -2b + 3 \]
Đáp số:
a) \( a > b \)
b) \( a + 6 > b + 6 \)
c) \( 3a - 2 > 3b - 2 \)
d) \( -2a + 3 < -2b + 3 \)
Bài 9.
Để chứng minh các bất đẳng thức, ta sẽ sử dụng tính chất của bất đẳng thức và biến đổi từng bước một.
a) Chứng minh $a \leq b$
Ta có:
\[ -8a + 2 \geq -8b + 2 \]
Trừ 2 ở cả hai vế:
\[ -8a \geq -8b \]
Chia cả hai vế cho -8 (nhớ đảo chiều bất đẳng thức):
\[ a \leq b \]
b) Chứng minh $2a - 3 \leq 2b - 3$
Ta đã biết:
\[ a \leq b \]
Nhân cả hai vế với 2:
\[ 2a \leq 2b \]
Trừ 3 ở cả hai vế:
\[ 2a - 3 \leq 2b - 3 \]
c) Chứng minh $-\frac{5}{9}a + 2 \geq -\frac{5}{9}b + 2$
Ta đã biết:
\[ a \leq b \]
Nhân cả hai vế với $-\frac{5}{9}$ (nhớ đảo chiều bất đẳng thức):
\[ -\frac{5}{9}a \geq -\frac{5}{9}b \]
Cộng 2 ở cả hai vế:
\[ -\frac{5}{9}a + 2 \geq -\frac{5}{9}b + 2 \]
d) Chứng minh $4 - 3a \geq 4 - 3b$
Ta đã biết:
\[ a \leq b \]
Nhân cả hai vế với -3 (nhớ đảo chiều bất đẳng thức):
\[ -3a \geq -3b \]
Cộng 4 ở cả hai vế:
\[ 4 - 3a \geq 4 - 3b \]
Vậy ta đã chứng minh được tất cả các bất đẳng thức.