Bài 3.4:
a) Ghép nhóm dãy số liệu trên thành các khoảng có độ rộng bằng nhau, khoảng đầu tiên là .
- Ta chia dãy số liệu thành các khoảng có độ rộng là 5:
- : 3, 2, 3, 2, 3, 2, 3, 2
- : 5, 7, 7, 7, 6, 6, 7, 8, 9, 9
- : 10, 11, 11, 12, 12, 12, 12, 12, 13, 14
- : 15, 15, 15, 16, 17, 17, 18, 18
- : 20, 25
- : 29
- : 31, 32
Giá trị đại diện cho mỗi nhóm:
- : 2.5
- : 7.5
- : 12.5
- : 17.5
- : 22.5
- : 27.5
- : 32.5
b) Tính số trung bình của mẫu số liệu không ghép nhóm và mẫu số liệu ghép nhóm.
- Số trung bình của mẫu số liệu không ghép nhóm:
- Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm:
Giá trị nào chính xác hơn?
- Cả hai giá trị đều giống nhau, do đó cả hai đều chính xác.
c) Xác định nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm thu được.
- Nhóm chứa mốt là nhóm có tần số lớn nhất, đó là nhóm với tần số là 10.
Bài 3.5:
a) Xác định mốt và giải thích ý nghĩa.
- Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong dãy số liệu.
- Nhóm có tần số lớn nhất là với tần số là 14.
- Mốt của mẫu số liệu là khoảng .
b) Tính tuổi thọ trung bình của 50 bình ắc quy ô tô này.
- Giá trị đại diện cho mỗi nhóm:
- : 2.25
- : 2.75
- : 3.25
- : 3.75
- : 4.25
- : 4.75
- Số trung bình:
Bài 3.6:
a) Hiệu chỉnh để thu được mẫu số liệu ghép nhóm dạng Bảng 3.2.
- Ta chia dãy số liệu thành các khoảng có độ rộng là 10:
- : 1, 2
- : 4
- : 6
- : 15
- : 12
- : 10
- : 6
- : 3
- : 1
b) Tìm các tứ phân vị và giải thích ý nghĩa của chúng.
- Tứ phân vị thứ nhất (Q1) là giá trị ở vị trí , tức là giá trị ở vị trí 15 và 16.
- Tứ phân vị thứ ba (Q3) là giá trị ở vị trí , tức là giá trị ở vị trí 45 và 46.
Bài 3.7:
a) So sánh thời gian ngủ trung bình của các bạn học sinh nam và nữ.
- Thời gian ngủ trung bình của học sinh nam:
- Thời gian ngủ trung bình của học sinh nữ:
b) Hãy cho biết 75% học sinh khối 11 ngủ ít nhất bao nhiêu giờ.
- Tứ phân vị thứ ba (Q3) là giá trị ở vị trí , tức là giá trị ở vị trí 64 và 65.
- Nhóm chứa Q3 là nhóm , do đó 75% học sinh khối 11 ngủ ít nhất 6 giờ.