avatar
level icon
Phong Phan

2 giờ trước

Giúp mik hướng dẫn giải thích ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phong Phan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 52: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3\cos x + \frac{1}{x^2} \) trên khoảng \( (0; +\infty) \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần trong tổng. - Nguyên hàm của \( 3\cos x \): \[ \int 3\cos x \, dx = 3 \int \cos x \, dx = 3 \sin x + C_1 \] - Nguyên hàm của \( \frac{1}{x^2} \): \[ \int \frac{1}{x^2} \, dx = \int x^{-2} \, dx = -x^{-1} + C_2 = -\frac{1}{x} + C_2 \] Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại: \[ \int \left( 3\cos x + \frac{1}{x^2} \right) dx = 3 \sin x - \frac{1}{x} + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân. Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3\cos x + \frac{1}{x^2} \) là: \[ 3 \sin x - \frac{1}{x} + C \] Do đó, đáp án đúng là: B. \( 3 \sin x - \frac{1}{x} + C \) Đáp án: B. \( 3 \sin x - \frac{1}{x} + C \) Câu 53: Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + \sin x \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Bước 1: Tính nguyên hàm của \( 3x^2 \). \[ \int 3x^2 \, dx = 3 \int x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \] Bước 2: Tính nguyên hàm của \( \sin x \). \[ \int \sin x \, dx = -\cos x \] Bước 3: Kết hợp hai kết quả trên lại để tìm họ nguyên hàm của \( f(x) \). \[ \int (3x^2 + \sin x) \, dx = x^3 - \cos x + C \] Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + \sin x \) là: \[ x^3 - \cos x + C \] Do đó, đáp án đúng là: C. \( x^3 - \cos x + C \). Câu 54: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + 8\sin x \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ trong hàm số. - Nguyên hàm của \( 3x^2 \): \[ \int 3x^2 \, dx = 3 \int x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 + C_1 \] - Nguyên hàm của \( 8\sin x \): \[ \int 8\sin x \, dx = 8 \int \sin x \, dx = 8(-\cos x) + C_2 = -8\cos x + C_2 \] Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau: \[ \int f(x) \, dx = \int (3x^2 + 8\sin x) \, dx = x^3 - 8\cos x + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân tổng quát, bao gồm cả \( C_1 \) và \( C_2 \). Vậy, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + 8\sin x \) là: \[ \int f(x) \, dx = x^3 - 8\cos x + C \] Do đó, đáp án đúng là: C. \( \int f(x) \, dx = x^3 - 8\cos x + C \) Câu 55: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos^2\left(\frac{x}{2}\right) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Áp dụng công thức hạ bậc cho \( \cos^2\left(\frac{x}{2}\right) \): \[ \cos^2\left(\frac{x}{2}\right) = \frac{1 + \cos x}{2} \] Bước 2: Viết lại hàm số \( f(x) \) dưới dạng: \[ f(x) = \frac{1 + \cos x}{2} \] Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \): \[ \int f(x) \, dx = \int \frac{1 + \cos x}{2} \, dx \] Bước 4: Tách nguyên hàm thành hai phần: \[ \int \frac{1 + \cos x}{2} \, dx = \frac{1}{2} \int (1 + \cos x) \, dx \] Bước 5: Tính nguyên hàm từng phần: \[ \frac{1}{2} \int (1 + \cos x) \, dx = \frac{1}{2} \left( \int 1 \, dx + \int \cos x \, dx \right) \] \[ = \frac{1}{2} \left( x + \sin x \right) + C \] \[ = \frac{x}{2} + \frac{\sin x}{2} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos^2\left(\frac{x}{2}\right) \) là: \[ \int f(x) \, dx = \frac{x}{2} + \frac{\sin x}{2} + C \] Do đó, đáp án đúng là: C. \( \int f(x) \, dx = \frac{x}{2} + \frac{1}{2} \sin x + C \) Đáp án: C. \( \int f(x) \, dx = \frac{x}{2} + \frac{1}{2} \sin x + C \) Câu 56: Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x + \cos x \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của mỗi thành phần trong hàm số này. Bước 1: Tính nguyên hàm của \( x \). \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_1 \] Bước 2: Tính nguyên hàm của \( \cos x \). \[ \int \cos x \, dx = \sin x + C_2 \] Bước 3: Kết hợp hai kết quả trên lại để tìm nguyên hàm của \( f(x) \). \[ \int f(x) \, dx = \int (x + \cos x) \, dx = \int x \, dx + \int \cos x \, dx = \frac{x^2}{2} + \sin x + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân tổng quát, bao gồm cả \( C_1 \) và \( C_2 \). Vậy, họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x + \cos x \) là: \[ \int f(x) \, dx = \frac{x^2}{2} + \sin x + C \] Do đó, đáp án đúng là: A. $\int f(x) \, dx = \frac{x^2}{2} + \sin x + C$. Câu 57: Để tìm giá trị của \(a\) và \(b\), ta sẽ thực hiện phép tích phân bên trái và so sánh với kết quả đã cho. Phép tích phân: \[ \int ((2a + 1)x^3 + bx^2) \, dx \] Ta tính từng phần riêng lẻ: \[ \int (2a + 1)x^3 \, dx = (2a + 1) \int x^3 \, dx = (2a + 1) \cdot \frac{x^4}{4} = \frac{(2a + 1)x^4}{4} \] \[ \int bx^2 \, dx = b \int x^2 \, dx = b \cdot \frac{x^3}{3} = \frac{bx^3}{3} \] Vậy tích phân tổng là: \[ \int ((2a + 1)x^3 + bx^2) \, dx = \frac{(2a + 1)x^4}{4} + \frac{bx^3}{3} + C \] Theo đề bài, tích phân này bằng: \[ \frac{3}{4}x^4 + x^3 + C \] So sánh hai kết quả: \[ \frac{(2a + 1)x^4}{4} + \frac{bx^3}{3} + C = \frac{3}{4}x^4 + x^3 + C \] Bằng cách so sánh hệ số tương ứng của \(x^4\) và \(x^3\) từ cả hai vế, ta có: \[ \frac{2a + 1}{4} = \frac{3}{4} \quad \text{và} \quad \frac{b}{3} = 1 \] Giải phương trình đầu tiên: \[ 2a + 1 = 3 \implies 2a = 2 \implies a = 1 \] Giải phương trình thứ hai: \[ \frac{b}{3} = 1 \implies b = 3 \] Vậy giá trị của \(a\) và \(b\) lần lượt là 1 và 3. Đáp án đúng là: A. 1; 3. Câu 58: Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2x + \frac{1}{\sin^2 x} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần trong \( f(x) \). - Nguyên hàm của \( 2x \) là: \[ \int 2x \, dx = x^2 + C_1 \] - Nguyên hàm của \( \frac{1}{\sin^2 x} \): \[ \frac{1}{\sin^2 x} = \csc^2 x \] Nguyên hàm của \( \csc^2 x \) là: \[ \int \csc^2 x \, dx = -\cot x + C_2 \] Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm trên để tìm \( F(x) \): \[ F(x) = x^2 - \cot x + C \] Bước 3: Áp dụng điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{4} \right) = -1 \) để xác định hằng số \( C \). Thay \( x = \frac{\pi}{4} \) vào \( F(x) \): \[ F\left( \frac{\pi}{4} \right) = \left( \frac{\pi}{4} \right)^2 - \cot \left( \frac{\pi}{4} \right) + C \] \[ F\left( \frac{\pi}{4} \right) = \frac{\pi^2}{16} - 1 + C \] Theo đề bài, \( F\left( \frac{\pi}{4} \right) = -1 \): \[ \frac{\pi^2}{16} - 1 + C = -1 \] \[ \frac{\pi^2}{16} + C = 0 \] \[ C = -\frac{\pi^2}{16} \] Bước 4: Viết lại \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được: \[ F(x) = x^2 - \cot x - \frac{\pi^2}{16} \] Vậy đáp án đúng là: D. \( F(x) = -\cot x + x^2 - \frac{\pi^2}{16} \) Đáp án: D. \( F(x) = -\cot x + x^2 - \frac{\pi^2}{16} \) Câu 59: Để tìm $f(x)$, ta cần tính đạo hàm của $\int f(x)dx$. Biết rằng $\int f(x)dx = e^x + \sin^2x + C$, ta có: $f(x) = \frac{d}{dx}(e^x + \sin^2x + C)$ Ta tính đạo hàm từng thành phần: 1. Đạo hàm của $e^x$ là $e^x$. 2. Đạo hàm của $\sin^2x$: - Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp: $(\sin^2x)' = 2\sin x \cdot (\sin x)'$ - Ta biết $(\sin x)' = \cos x$, do đó $(\sin^2x)' = 2\sin x \cdot \cos x = \sin 2x$ Vậy, đạo hàm của $\int f(x)dx$ là: $f(x) = e^x + \sin 2x$ Do đó, đáp án đúng là: D. $e^x + \sin 2x$ Câu 60: Để tìm một nguyên hàm \( F(x) \) của \( f(x) = \frac{x^3 - 1}{x^2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức \( f(x) \): \[ f(x) = \frac{x^3 - 1}{x^2} = x - \frac{1}{x^2} \] Bước 2: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \): \[ F(x) = \int \left( x - \frac{1}{x^2} \right) dx \] \[ F(x) = \int x \, dx - \int \frac{1}{x^2} \, dx \] \[ F(x) = \frac{x^2}{2} + \frac{1}{x} + C \] Bước 3: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F(1) = 0 \): \[ F(1) = \frac{1^2}{2} + \frac{1}{1} + C = 0 \] \[ \frac{1}{2} + 1 + C = 0 \] \[ \frac{3}{2} + C = 0 \] \[ C = -\frac{3}{2} \] Bước 4: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} + \frac{1}{x} - \frac{3}{2} \] Vậy đáp án đúng là: D. \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \frac{1}{x} - \frac{3}{2} \) Đáp số: D. \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \frac{1}{x} - \frac{3}{2} \) Câu 61: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{3}{x} \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần riêng lẻ. 1. Tìm nguyên hàm của \( \frac{2}{\sqrt{x}} \): \[ \int \frac{2}{\sqrt{x}} \, dx = 2 \int x^{-\frac{1}{2}} \, dx = 2 \cdot \frac{x^{\frac{1}{2}}}{\frac{1}{2}} + C_1 = 2 \cdot 2 \sqrt{x} + C_1 = 4 \sqrt{x} + C_1 \] 2. Tìm nguyên hàm của \( \frac{3}{x} \): \[ \int \frac{3}{x} \, dx = 3 \int \frac{1}{x} \, dx = 3 \ln |x| + C_2 \] Gộp lại, ta có: \[ \int \left( \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{3}{x} \right) \, dx = 4 \sqrt{x} + 3 \ln |x| + C \] Trong đó, \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân. Vậy, họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{3}{x} \) là: \[ 4 \sqrt{x} + 3 \ln |x| + C \] Do đó, đáp án đúng là: A. \( 4 \sqrt{x} + 3 \ln |x| + C \). Câu 62: Để tìm hàm số \( F(x) \) biết rằng \( F'(x) = 4x^3 - 3x^2 + 2 \) và \( F(-1) = 3 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính nguyên hàm của \( F'(x) \). \[ F(x) = \int (4x^3 - 3x^2 + 2) \, dx \] Ta tính từng phần nguyên hàm: \[ \int 4x^3 \, dx = 4 \cdot \frac{x^4}{4} = x^4 \] \[ \int -3x^2 \, dx = -3 \cdot \frac{x^3}{3} = -x^3 \] \[ \int 2 \, dx = 2x \] Vậy: \[ F(x) = x^4 - x^3 + 2x + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F(-1) = 3 \). Thay \( x = -1 \) vào \( F(x) \): \[ F(-1) = (-1)^4 - (-1)^3 + 2(-1) + C = 1 + 1 - 2 + C = 0 + C = C \] Theo đề bài, \( F(-1) = 3 \), nên: \[ C = 3 \] Bước 3: Viết phương trình của hàm số \( F(x) \). \[ F(x) = x^4 - x^3 + 2x + 3 \] Vậy đáp án đúng là: B. \( F(x) = x^4 - x^3 + 2x + 3 \) Đáp số: B. \( F(x) = x^4 - x^3 + 2x + 3 \) Câu 63: Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn đồng thời các điều kiện \( f'(x) = x + \sin x \) và \( f(0) = 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \( f'(x) \): Ta có \( f'(x) = x + \sin x \). Nguyên hàm của \( x \) là \( \frac{x^2}{2} \). Nguyên hàm của \( \sin x \) là \( -\cos x \). Do đó, nguyên hàm của \( f'(x) \) là: \[ f(x) = \int (x + \sin x) \, dx = \frac{x^2}{2} - \cos x + C \] trong đó \( C \) là hằng số tích phân. 2. Xác định hằng số \( C \): Ta biết rằng \( f(0) = 1 \). Thay \( x = 0 \) vào biểu thức của \( f(x) \): \[ f(0) = \frac{0^2}{2} - \cos 0 + C = 0 - 1 + C = -1 + C \] Vì \( f(0) = 1 \), nên ta có: \[ -1 + C = 1 \implies C = 2 \] 3. Viết phương trình của hàm số \( f(x) \): Thay \( C = 2 \) vào biểu thức của \( f(x) \): \[ f(x) = \frac{x^2}{2} - \cos x + 2 \] Vậy hàm số \( f(x) \) là: \[ f(x) = \frac{x^2}{2} - \cos x + 2 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved