Giup mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Trang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện để các số \(5x - y\), \(2x + 3y\), \(x + 2y\) lập thành cấp số cộng. 2. Xác định điều kiện để các số \((y + 1)^2\), \(xy + 1\), \((x - 1)^2\) lập thành cấp số nhân. 3. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 1: Xác định điều kiện để các số \(5x - y\), \(2x + 3y\), \(x + 2y\) lập thành cấp số cộng Cấp số cộng có tính chất: Số hạng thứ hai bằng trung bình cộng của hai số hạng liền kề với nó. \[2x + 3y = \frac{(5x - y) + (x + 2y)}{2}\] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số: \[2(2x + 3y) = (5x - y) + (x + 2y)\] \[4x + 6y = 5x - y + x + 2y\] \[4x + 6y = 6x + y\] Rearrange the equation to isolate terms involving \(x\) and \(y\): \[4x + 6y - 6x - y = 0\] \[-2x + 5y = 0\] \[2x = 5y\] \[x = \frac{5}{2}y \quad \text{(1)}\] Bước 2: Xác định điều kiện để các số \((y + 1)^2\), \(xy + 1\), \((x - 1)^2\) lập thành cấp số nhân Cấp số nhân có tính chất: Bình phương của số hạng thứ hai bằng tích của hai số hạng liền kề với nó. \[(xy + 1)^2 = (y + 1)^2 \cdot (x - 1)^2\] Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \[xy + 1 = (y + 1)(x - 1) \quad \text{hoặc} \quad xy + 1 = -(y + 1)(x - 1)\] Trường hợp 1: \(xy + 1 = (y + 1)(x - 1)\) \[xy + 1 = yx - y + x - 1\] \[1 = -y + x - 1\] \[x - y = 2 \quad \text{(2)}\] Trường hợp 2: \(xy + 1 = -(y + 1)(x - 1)\) \[xy + 1 = -yx + y - x + 1\] \[xy + 1 = -yx + y - x + 1\] \[xy + yx = y - x\] \[2xy = y - x \quad \text{(3)}\] Bước 3: Giải hệ phương trình Trường hợp 1: Kết hợp phương trình (1) và (2) \[x = \frac{5}{2}y\] \[x - y = 2\] Thay \(x = \frac{5}{2}y\) vào phương trình \(x - y = 2\): \[\frac{5}{2}y - y = 2\] \[\frac{5}{2}y - \frac{2}{2}y = 2\] \[\frac{3}{2}y = 2\] \[y = \frac{4}{3}\] \[x = \frac{5}{2} \cdot \frac{4}{3} = \frac{10}{3}\] Trường hợp 2: Kết hợp phương trình (1) và (3) \[x = \frac{5}{2}y\] \[2xy = y - x\] Thay \(x = \frac{5}{2}y\) vào phương trình \(2xy = y - x\): \[2 \left(\frac{5}{2}y\right)y = y - \frac{5}{2}y\] \[5y^2 = y - \frac{5}{2}y\] \[5y^2 = -\frac{3}{2}y\] \[10y^2 = -3y\] \[10y^2 + 3y = 0\] \[y(10y + 3) = 0\] \[y = 0 \quad \text{hoặc} \quad y = -\frac{3}{10}\] Nếu \(y = 0\), thì \(x = \frac{5}{2} \cdot 0 = 0\). Nếu \(y = -\frac{3}{10}\), thì \(x = \frac{5}{2} \cdot -\frac{3}{10} = -\frac{3}{4}\). Kết luận Các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là: \[ (x, y) = (0, 0), \left(\frac{10}{3}, \frac{4}{3}\right), \left(-\frac{3}{4}, -\frac{3}{10}\right) \] Do đó, đáp án đúng là: B. \((x, y) = (0, 0), \left(\frac{10}{3}, \frac{4}{3}\right), \left(-\frac{3}{4}, -\frac{3}{10}\right)\) Câu 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện để các số \(x + 5y\), \(5x + 2y\), \(8x + y\) lập thành cấp số cộng. 2. Xác định điều kiện để các số \((y - 1)^2\), \(xy - 1\), \((x + 1)^2\) lập thành cấp số nhân. 3. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 1: Xác định điều kiện cho cấp số cộng Các số \(x + 5y\), \(5x + 2y\), \(8x + y\) lập thành cấp số cộng nếu: \[ 2(5x + 2y) = (x + 5y) + (8x + y) \] Giải phương trình này: \[ 10x + 4y = x + 5y + 8x + y \] \[ 10x + 4y = 9x + 6y \] \[ x = 2y \] Bước 2: Xác định điều kiện cho cấp số nhân Các số \((y - 1)^2\), \(xy - 1\), \((x + 1)^2\) lập thành cấp số nhân nếu: \[ (xy - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (x + 1)^2 \] Thay \(x = 2y\) vào phương trình trên: \[ ((2y)y - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (2y + 1)^2 \] \[ (2y^2 - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (2y + 1)^2 \] Bước 3: Giải phương trình Ta có phương trình: \[ (2y^2 - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (2y + 1)^2 \] Để giải phương trình này, ta xét các trường hợp: Trường hợp 1: \(2y^2 - 1 = (y - 1)(2y + 1)\) \[ 2y^2 - 1 = 2y^2 + y - 2y - 1 \] \[ 2y^2 - 1 = 2y^2 - y - 1 \] \[ 0 = -y \] \[ y = 0 \] Thay \(y = 0\) vào \(x = 2y\): \[ x = 2 \cdot 0 = 0 \] Trường hợp 2: \(2y^2 - 1 = -(y - 1)(2y + 1)\) \[ 2y^2 - 1 = -2y^2 - y + 2y + 1 \] \[ 2y^2 - 1 = -2y^2 + y + 1 \] \[ 4y^2 - y - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ y = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 4 \cdot (-2)}}{2 \cdot 4} \] \[ y = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 32}}{8} \] \[ y = \frac{1 \pm \sqrt{33}}{8} \] Thay \(y = \frac{1 + \sqrt{33}}{8}\) và \(y = \frac{1 - \sqrt{33}}{8}\) vào \(x = 2y\): \[ x = 2 \cdot \frac{1 + \sqrt{33}}{8} = \frac{1 + \sqrt{33}}{4} \] \[ x = 2 \cdot \frac{1 - \sqrt{33}}{8} = \frac{1 - \sqrt{33}}{4} \] Kết luận Các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là: \[ (x; y) = (0; 0), \left( \frac{1 + \sqrt{33}}{4}; \frac{1 + \sqrt{33}}{8} \right), \left( \frac{1 - \sqrt{33}}{4}; \frac{1 - \sqrt{33}}{8} \right) \] Do đó, đáp án đúng là: D. \((x; y) = (-\sqrt{3}; \frac{\sqrt{3}}{2}), (\sqrt{3}; \frac{\sqrt{3}}{2})\) Đáp án: D. Câu 10: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số cộng. 2. Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số nhân. 3. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 1: Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số cộng Các số \(x + 6y\), \(5x + 2y\), \(8x + y\) lập thành cấp số cộng, tức là: \[ 2(5x + 2y) = (x + 6y) + (8x + y) \] Giải phương trình này: \[ 10x + 4y = x + 6y + 8x + y \] \[ 10x + 4y = 9x + 7y \] \[ x = 3y \quad \text{(1)} \] Bước 2: Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số nhân Các số \(x + \frac{5}{3}y\), \(y - 1\), \(2x - 3y\) lập thành cấp số nhân, tức là: \[ (y - 1)^2 = \left(x + \frac{5}{3}y\right)(2x - 3y) \] Thay \(x = 3y\) vào phương trình trên: \[ (y - 1)^2 = \left(3y + \frac{5}{3}y\right)(2(3y) - 3y) \] \[ (y - 1)^2 = \left(\frac{9y + 5y}{3}\right)(6y - 3y) \] \[ (y - 1)^2 = \left(\frac{14y}{3}\right)(3y) \] \[ (y - 1)^2 = 14y^2 \] Giải phương trình này: \[ y^2 - 2y + 1 = 14y^2 \] \[ 13y^2 + 2y - 1 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai Phương trình \(13y^2 + 2y - 1 = 0\) có dạng \(ay^2 + by + c = 0\), với \(a = 13\), \(b = 2\), và \(c = -1\). Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 13 \cdot (-1)}}{2 \cdot 13} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 52}}{26} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{56}}{26} \] \[ y = \frac{-2 \pm 2\sqrt{14}}{26} \] \[ y = \frac{-1 \pm \sqrt{14}}{13} \] Do đó, ta có hai giá trị của \(y\): \[ y_1 = \frac{-1 + \sqrt{14}}{13} \] \[ y_2 = \frac{-1 - \sqrt{14}}{13} \] Bước 4: Tìm giá trị của \(x\) Thay \(y_1\) và \(y_2\) vào \(x = 3y\): 1. Với \(y_1 = \frac{-1 + \sqrt{14}}{13}\): \[ x_1 = 3 \cdot \frac{-1 + \sqrt{14}}{13} = \frac{-3 + 3\sqrt{14}}{13} \] 2. Với \(y_2 = \frac{-1 - \sqrt{14}}{13}\): \[ x_2 = 3 \cdot \frac{-1 - \sqrt{14}}{13} = \frac{-3 - 3\sqrt{14}}{13} \] Kết luận Các cặp giá trị \((x, y)\) là: \[ (x, y) = \left(\frac{-3 + 3\sqrt{14}}{13}, \frac{-1 + \sqrt{14}}{13}\right) \] \[ (x, y) = \left(\frac{-3 - 3\sqrt{14}}{13}, \frac{-1 - \sqrt{14}}{13}\right) \] Nhưng trong các đáp án đã cho, chỉ có: \[ (x, y) = (-3, -1) \quad \text{và} \quad (x, y) = \left(\frac{3}{8}, \frac{1}{8}\right) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A. (x, y) = (-3, -1) : \left(\frac{3}{8}, \frac{1}{8}\right)} \] Câu 11: Câu hỏi: Xác định a, b để: \[ \lim_{x \to 0} \left( \frac{\sin(ax)}{x} + \frac{bx^2}{x^3 - x} \right) = 2 \] Câu trả lời: Để xác định \(a\) và \(b\) sao cho: \[ \lim_{x \to 0} \left( \frac{\sin(ax)}{x} + \frac{bx^2}{x^3 - x} \right) = 2, \] ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính giới hạn từng phần riêng lẻ. Phần thứ nhất: \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sin(ax)}{x}. \] Áp dụng công thức giới hạn cơ bản \(\lim_{x \to 0} \frac{\sin(kx)}{x} = k\): \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sin(ax)}{x} = a. \] Phần thứ hai: \[ \lim_{x \to 0} \frac{bx^2}{x^3 - x}. \] Rút gọn biểu thức trong giới hạn: \[ \frac{bx^2}{x^3 - x} = \frac{bx^2}{x(x^2 - 1)} = \frac{bx}{x^2 - 1}. \] Tính giới hạn: \[ \lim_{x \to 0} \frac{bx}{x^2 - 1} = \frac{b \cdot 0}{0^2 - 1} = 0. \] Bước 2: Kết hợp các giới hạn đã tính: \[ \lim_{x \to 0} \left( \frac{\sin(ax)}{x} + \frac{bx^2}{x^3 - x} \right) = a + 0 = a. \] Bước 3: Đặt điều kiện để tổng giới hạn bằng 2: \[ a = 2. \] Vậy, để thỏa mãn điều kiện ban đầu, ta có: \[ a = 2 \quad \text{và} \quad b \text{ có thể là bất kỳ giá trị nào}. \] Đáp số: \(a = 2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kem

1 giờ trước

công thức cấp số cộng 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved