Giup mik vs

$---$ $\textcircled B.~x=2,~x=3$ $C.~x=2,~x=5$ $D.~x=2,~x=1$ Câu 8: Cho
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện để các số \(5x - y\), \(2x + 3y\), \(x + 2y\) lập thành cấp số cộng. 2. Xác định điều kiện để các số \((y + 1)^2\), \(xy + 1\), \((x - 1)^2\) lập thành cấp số nhân. 3. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 1: Xác định điều kiện để các số \(5x - y\), \(2x + 3y\), \(x + 2y\) lập thành cấp số cộng Cấp số cộng có tính chất: Số hạng thứ hai bằng trung bình cộng của hai số hạng liền kề với nó. \[2x + 3y = \frac{(5x - y) + (x + 2y)}{2}\] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số: \[2(2x + 3y) = (5x - y) + (x + 2y)\] \[4x + 6y = 5x - y + x + 2y\] \[4x + 6y = 6x + y\] Rearrange the equation to isolate terms involving \(x\) and \(y\): \[4x + 6y - 6x - y = 0\] \[-2x + 5y = 0\] \[2x = 5y\] \[x = \frac{5}{2}y \quad \text{(1)}\] Bước 2: Xác định điều kiện để các số \((y + 1)^2\), \(xy + 1\), \((x - 1)^2\) lập thành cấp số nhân Cấp số nhân có tính chất: Bình phương của số hạng thứ hai bằng tích của hai số hạng liền kề với nó. \[(xy + 1)^2 = (y + 1)^2 \cdot (x - 1)^2\] Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \[xy + 1 = (y + 1)(x - 1) \quad \text{hoặc} \quad xy + 1 = -(y + 1)(x - 1)\] Trường hợp 1: \(xy + 1 = (y + 1)(x - 1)\) \[xy + 1 = yx - y + x - 1\] \[1 = -y + x - 1\] \[x - y = 2 \quad \text{(2)}\] Trường hợp 2: \(xy + 1 = -(y + 1)(x - 1)\) \[xy + 1 = -yx + y - x + 1\] \[xy + 1 = -yx + y - x + 1\] \[xy + yx = y - x\] \[2xy = y - x \quad \text{(3)}\] Bước 3: Giải hệ phương trình Trường hợp 1: Kết hợp phương trình (1) và (2) \[x = \frac{5}{2}y\] \[x - y = 2\] Thay \(x = \frac{5}{2}y\) vào phương trình \(x - y = 2\): \[\frac{5}{2}y - y = 2\] \[\frac{5}{2}y - \frac{2}{2}y = 2\] \[\frac{3}{2}y = 2\] \[y = \frac{4}{3}\] \[x = \frac{5}{2} \cdot \frac{4}{3} = \frac{10}{3}\] Trường hợp 2: Kết hợp phương trình (1) và (3) \[x = \frac{5}{2}y\] \[2xy = y - x\] Thay \(x = \frac{5}{2}y\) vào phương trình \(2xy = y - x\): \[2 \left(\frac{5}{2}y\right)y = y - \frac{5}{2}y\] \[5y^2 = y - \frac{5}{2}y\] \[5y^2 = -\frac{3}{2}y\] \[10y^2 = -3y\] \[10y^2 + 3y = 0\] \[y(10y + 3) = 0\] \[y = 0 \quad \text{hoặc} \quad y = -\frac{3}{10}\] Nếu \(y = 0\), thì \(x = \frac{5}{2} \cdot 0 = 0\). Nếu \(y = -\frac{3}{10}\), thì \(x = \frac{5}{2} \cdot -\frac{3}{10} = -\frac{3}{4}\). Kết luận Các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là: \[ (x, y) = (0, 0), \left(\frac{10}{3}, \frac{4}{3}\right), \left(-\frac{3}{4}, -\frac{3}{10}\right) \] Do đó, đáp án đúng là: B. \((x, y) = (0, 0), \left(\frac{10}{3}, \frac{4}{3}\right), \left(-\frac{3}{4}, -\frac{3}{10}\right)\) Câu 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện để các số \(x + 5y\), \(5x + 2y\), \(8x + y\) lập thành cấp số cộng. 2. Xác định điều kiện để các số \((y - 1)^2\), \(xy - 1\), \((x + 1)^2\) lập thành cấp số nhân. 3. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 1: Xác định điều kiện cho cấp số cộng Các số \(x + 5y\), \(5x + 2y\), \(8x + y\) lập thành cấp số cộng nếu: \[ 2(5x + 2y) = (x + 5y) + (8x + y) \] Giải phương trình này: \[ 10x + 4y = x + 5y + 8x + y \] \[ 10x + 4y = 9x + 6y \] \[ x = 2y \] Bước 2: Xác định điều kiện cho cấp số nhân Các số \((y - 1)^2\), \(xy - 1\), \((x + 1)^2\) lập thành cấp số nhân nếu: \[ (xy - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (x + 1)^2 \] Thay \(x = 2y\) vào phương trình trên: \[ ((2y)y - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (2y + 1)^2 \] \[ (2y^2 - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (2y + 1)^2 \] Bước 3: Giải phương trình Ta có phương trình: \[ (2y^2 - 1)^2 = (y - 1)^2 \cdot (2y + 1)^2 \] Để giải phương trình này, ta xét các trường hợp: Trường hợp 1: \(2y^2 - 1 = (y - 1)(2y + 1)\) \[ 2y^2 - 1 = 2y^2 + y - 2y - 1 \] \[ 2y^2 - 1 = 2y^2 - y - 1 \] \[ 0 = -y \] \[ y = 0 \] Thay \(y = 0\) vào \(x = 2y\): \[ x = 2 \cdot 0 = 0 \] Trường hợp 2: \(2y^2 - 1 = -(y - 1)(2y + 1)\) \[ 2y^2 - 1 = -2y^2 - y + 2y + 1 \] \[ 2y^2 - 1 = -2y^2 + y + 1 \] \[ 4y^2 - y - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ y = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 4 \cdot (-2)}}{2 \cdot 4} \] \[ y = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 32}}{8} \] \[ y = \frac{1 \pm \sqrt{33}}{8} \] Thay \(y = \frac{1 + \sqrt{33}}{8}\) và \(y = \frac{1 - \sqrt{33}}{8}\) vào \(x = 2y\): \[ x = 2 \cdot \frac{1 + \sqrt{33}}{8} = \frac{1 + \sqrt{33}}{4} \] \[ x = 2 \cdot \frac{1 - \sqrt{33}}{8} = \frac{1 - \sqrt{33}}{4} \] Kết luận Các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là: \[ (x; y) = (0; 0), \left( \frac{1 + \sqrt{33}}{4}; \frac{1 + \sqrt{33}}{8} \right), \left( \frac{1 - \sqrt{33}}{4}; \frac{1 - \sqrt{33}}{8} \right) \] Do đó, đáp án đúng là: D. \((x; y) = (-\sqrt{3}; \frac{\sqrt{3}}{2}), (\sqrt{3}; \frac{\sqrt{3}}{2})\) Đáp án: D. Câu 10: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số cộng. 2. Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số nhân. 3. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 1: Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số cộng Các số \(x + 6y\), \(5x + 2y\), \(8x + y\) lập thành cấp số cộng, tức là: \[ 2(5x + 2y) = (x + 6y) + (8x + y) \] Giải phương trình này: \[ 10x + 4y = x + 6y + 8x + y \] \[ 10x + 4y = 9x + 7y \] \[ x = 3y \quad \text{(1)} \] Bước 2: Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số nhân Các số \(x + \frac{5}{3}y\), \(y - 1\), \(2x - 3y\) lập thành cấp số nhân, tức là: \[ (y - 1)^2 = \left(x + \frac{5}{3}y\right)(2x - 3y) \] Thay \(x = 3y\) vào phương trình trên: \[ (y - 1)^2 = \left(3y + \frac{5}{3}y\right)(2(3y) - 3y) \] \[ (y - 1)^2 = \left(\frac{9y + 5y}{3}\right)(6y - 3y) \] \[ (y - 1)^2 = \left(\frac{14y}{3}\right)(3y) \] \[ (y - 1)^2 = 14y^2 \] Giải phương trình này: \[ y^2 - 2y + 1 = 14y^2 \] \[ 13y^2 + 2y - 1 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai Phương trình \(13y^2 + 2y - 1 = 0\) có dạng \(ay^2 + by + c = 0\), với \(a = 13\), \(b = 2\), và \(c = -1\). Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 13 \cdot (-1)}}{2 \cdot 13} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 52}}{26} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{56}}{26} \] \[ y = \frac{-2 \pm 2\sqrt{14}}{26} \] \[ y = \frac{-1 \pm \sqrt{14}}{13} \] Do đó, ta có hai giá trị của \(y\): \[ y_1 = \frac{-1 + \sqrt{14}}{13} \] \[ y_2 = \frac{-1 - \sqrt{14}}{13} \] Bước 4: Tìm giá trị của \(x\) Thay \(y_1\) và \(y_2\) vào \(x = 3y\): 1. Với \(y_1 = \frac{-1 + \sqrt{14}}{13}\): \[ x_1 = 3 \cdot \frac{-1 + \sqrt{14}}{13} = \frac{-3 + 3\sqrt{14}}{13} \] 2. Với \(y_2 = \frac{-1 - \sqrt{14}}{13}\): \[ x_2 = 3 \cdot \frac{-1 - \sqrt{14}}{13} = \frac{-3 - 3\sqrt{14}}{13} \] Kết luận Các cặp giá trị \((x, y)\) là: \[ (x, y) = \left(\frac{-3 + 3\sqrt{14}}{13}, \frac{-1 + \sqrt{14}}{13}\right) \] \[ (x, y) = \left(\frac{-3 - 3\sqrt{14}}{13}, \frac{-1 - \sqrt{14}}{13}\right) \] Nhưng trong các đáp án đã cho, chỉ có: \[ (x, y) = (-3, -1) \quad \text{và} \quad (x, y) = \left(\frac{3}{8}, \frac{1}{8}\right) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A. (x, y) = (-3, -1) : \left(\frac{3}{8}, \frac{1}{8}\right)} \] Câu 11: Câu hỏi: Xác định a, b để: \[ \lim_{x \to 0} \left( \frac{\sin(ax)}{x} + \frac{bx^2}{x^3 - x} \right) = 2 \] Câu trả lời: Để xác định \(a\) và \(b\) sao cho: \[ \lim_{x \to 0} \left( \frac{\sin(ax)}{x} + \frac{bx^2}{x^3 - x} \right) = 2, \] ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính giới hạn từng phần riêng lẻ. Phần thứ nhất: \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sin(ax)}{x}. \] Áp dụng công thức giới hạn cơ bản \(\lim_{x \to 0} \frac{\sin(kx)}{x} = k\): \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sin(ax)}{x} = a. \] Phần thứ hai: \[ \lim_{x \to 0} \frac{bx^2}{x^3 - x}. \] Rút gọn biểu thức trong giới hạn: \[ \frac{bx^2}{x^3 - x} = \frac{bx^2}{x(x^2 - 1)} = \frac{bx}{x^2 - 1}. \] Tính giới hạn: \[ \lim_{x \to 0} \frac{bx}{x^2 - 1} = \frac{b \cdot 0}{0^2 - 1} = 0. \] Bước 2: Kết hợp các giới hạn đã tính: \[ \lim_{x \to 0} \left( \frac{\sin(ax)}{x} + \frac{bx^2}{x^3 - x} \right) = a + 0 = a. \] Bước 3: Đặt điều kiện để tổng giới hạn bằng 2: \[ a = 2. \] Vậy, để thỏa mãn điều kiện ban đầu, ta có: \[ a = 2 \quad \text{và} \quad b \text{ có thể là bất kỳ giá trị nào}. \] Đáp số: \(a = 2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kem

24/11/2024

công thức cấp số cộng 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved