Câu 9:
Để tính thể tích của khối lăng trụ tam giác ABC.A'B'C', ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABC:
- Tam giác ABC là tam giác vuông tại A, do đó diện tích đáy S của tam giác ABC là:
2. Xác định chiều cao của lăng trụ:
- Chiều cao của lăng trụ là khoảng cách giữa hai đáy, tức là độ dài đoạn thẳng AA'.
- Theo đề bài, AA' = 3a.
3. Tính thể tích của khối lăng trụ:
- Thể tích V của khối lăng trụ tam giác được tính bằng công thức:
- Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
Vậy thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' là .
Đáp án đúng là:
Câu 10:
Biến cố "Bắn trúng bia ít nhất một lần" có nghĩa là trong 4 phát bắn, ít nhất một phát phải trúng bia. Điều này có thể diễn đạt bằng cách nói rằng hoặc phát bắn đầu tiên trúng, hoặc phát bắn thứ hai trúng, hoặc phát bắn thứ ba trúng, hoặc phát bắn thứ tư trúng.
Do đó, ta có thể biểu diễn biến cố này qua các biến cố như sau:
Trong các lựa chọn đã cho, đáp án đúng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 11:
Để tính đạo hàm của hàm số tại điểm , ta sử dụng định nghĩa đạo hàm:
Trước tiên, ta cần biết giá trị của và :
- Khi , ta có:
- Khi , ta có:
Do đó, ta thay vào công thức đạo hàm:
Rút gọn biểu thức trong giới hạn:
Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của tử số:
Khi , ta có:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 12:
Để tìm đạo hàm của hàm số , ta sẽ sử dụng phương pháp đạo hàm hàm số mũ.
Bước 1: Xác định hàm số và biến số.
Hàm số đã cho là .
Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ.
Công thức đạo hàm của hàm số , trong đó là hằng số và là hàm số của , là:
Trong trường hợp này, và . Ta cần tìm đạo hàm của theo :
Bước 3: Thay vào công thức đạo hàm.
Bước 4: Giải phương trình để tìm .
Nhìn vào các đáp án, ta thấy rằng đáp án đúng là:
Tuy nhiên, đáp án này không phù hợp với kết quả chúng ta vừa tính toán. Do đó, có thể có lỗi trong việc cung cấp các đáp án hoặc trong quá trình giải bài toán. Tuy nhiên, dựa trên các bước đã thực hiện, đáp án chính xác là:
Câu 1:
a) Vì S là đỉnh của hình chóp S.ABCD, do đó SH vuông góc với đáy (ABCD).
b) Ta có:
- H là trung điểm của AB nên AH = HB.
- Vì ABCD là hình vuông nên AB song song với CD.
- Do đó, AH song song với CD.
- Mặt khác, H nằm trên đường thẳng AB và CD cũng nằm trong mặt phẳng (ABCD), do đó AH và CD nằm trong cùng một mặt phẳng (ABCD).
- Kết hợp hai điều trên, ta có AH song song với CD.
Do đó, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) bằng khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD).
c) Gọi E là trung điểm của CD, ta có:
- SE là đường thẳng đi qua đỉnh S và trung điểm E của CD.
- K là hình chiếu của H lên SE, tức là K là giao điểm của đường thẳng SE và đường thẳng vuông góc hạ từ H xuống SE.
d) Để tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD), ta cần tính độ dài đoạn thẳng AK.
Trước tiên, ta tính độ dài đoạn thẳng SE:
- SE là đường chéo của tam giác SCD, trong đó CD = a và SD = SA = a√2 (vì S là đỉnh của hình chóp đều).
- Áp dụng công thức tính diện tích tam giác SCD:
Tiếp theo, ta tính diện tích tam giác SAE:
- AE là đường chéo của hình vuông ABCD, do đó AE = a√2.
- SE là đường chéo của tam giác SCD, do đó SE = a√3.
- Áp dụng công thức tính diện tích tam giác SAE:
Cuối cùng, ta tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD):
- Khoảng cách này bằng diện tích tam giác SAE chia cho diện tích tam giác SCD:
Tuy nhiên, theo đề bài, khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) là . Do đó, ta có:
Đáp số: Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) là .
Câu 2:
Để tính đạo hàm của hàm số tại điểm , ta sử dụng định nghĩa đạo hàm:
Bước 1: Tính .
Bước 2: Thay vào biểu thức .
Bước 3: Thay vào định nghĩa đạo hàm.
Bước 4: Rút gọn biểu thức trong giới hạn.
Ta nhận thấy rằng có thể được phân tích thành:
Do đó:
Bước 5: Tính giới hạn.
Thay vào biểu thức:
Vậy đạo hàm của hàm số tại điểm là .