avatar
level icon
Hà Phương

2 giờ trước

............

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Phương

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài tập 5: Để tính giá trị của biểu thức \( A = \frac{x_1 - 1}{x_2 + 1} + \frac{x_2 - 1}{x_1 + 1} \), ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Áp dụng định lý Vi-et cho phương trình \( 2x^2 - 3x - 1 = 0 \): - Tổng của hai nghiệm: \( x_1 + x_2 = \frac{3}{2} \) - Tích của hai nghiệm: \( x_1 \cdot x_2 = -\frac{1}{2} \) Bước 2: Nhân tử chung ở mẫu số: \[ A = \frac{(x_1 - 1)(x_1 + 1) + (x_2 - 1)(x_2 + 1)}{(x_2 + 1)(x_1 + 1)} \] Bước 3: Rút gọn biểu thức ở tử số: \[ (x_1 - 1)(x_1 + 1) = x_1^2 - 1 \] \[ (x_2 - 1)(x_2 + 1) = x_2^2 - 1 \] Do đó: \[ A = \frac{x_1^2 - 1 + x_2^2 - 1}{(x_2 + 1)(x_1 + 1)} = \frac{x_1^2 + x_2^2 - 2}{(x_2 + 1)(x_1 + 1)} \] Bước 4: Tính \( x_1^2 + x_2^2 \) bằng cách sử dụng công thức \( (x_1 + x_2)^2 = x_1^2 + x_2^2 + 2x_1x_2 \): \[ \left( \frac{3}{2} \right)^2 = x_1^2 + x_2^2 + 2 \left( -\frac{1}{2} \right) \] \[ \frac{9}{4} = x_1^2 + x_2^2 - 1 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = \frac{9}{4} + 1 = \frac{13}{4} \] Bước 5: Thay \( x_1^2 + x_2^2 \) vào biểu thức: \[ A = \frac{\frac{13}{4} - 2}{(x_2 + 1)(x_1 + 1)} = \frac{\frac{13}{4} - \frac{8}{4}}{(x_2 + 1)(x_1 + 1)} = \frac{\frac{5}{4}}{(x_2 + 1)(x_1 + 1)} \] Bước 6: Tính \( (x_2 + 1)(x_1 + 1) \): \[ (x_2 + 1)(x_1 + 1) = x_1x_2 + x_1 + x_2 + 1 = -\frac{1}{2} + \frac{3}{2} + 1 = 2 \] Bước 7: Thay vào biểu thức cuối cùng: \[ A = \frac{\frac{5}{4}}{2} = \frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8} \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) là: \[ A = \frac{5}{8} \] Bài tập 6: Để nhẩm nghiệm của các phương trình bậc hai, ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử hoặc sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Dưới đây là các phương pháp cụ thể cho từng phương trình: a. \(2x^2 + 3x - 5 = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[2x^2 + 3x - 5 = (2x - 2)(x + 2.5) = 0\] Từ đó ta có: \[2x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2.5 = 0\] \[x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -2.5\] b. \(35x^2 - 37x + 2 = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[35x^2 - 37x + 2 = (5x - 1)(7x - 2) = 0\] Từ đó ta có: \[5x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 7x - 2 = 0\] \[x = \frac{1}{5} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{7}\] c. \(2x^2 - x - 3 = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[2x^2 - x - 3 = (2x - 3)(x + 1) = 0\] Từ đó ta có: \[2x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0\] \[x = \frac{3}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = -1\] d. \(2x^2 - (2 + \sqrt{5})x + \sqrt{5} = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[2x^2 - (2 + \sqrt{5})x + \sqrt{5} = (2x - \sqrt{5})(x - 1) = 0\] Từ đó ta có: \[2x - \sqrt{5} = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0\] \[x = \frac{\sqrt{5}}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 1\] e. \(b^2 - b - 2 = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[b^2 - b - 2 = (b - 2)(b + 1) = 0\] Từ đó ta có: \[b - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad b + 1 = 0\] \[b = 2 \quad \text{hoặc} \quad b = -1\] f. \(4321y^2 - 21y - 4300 = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[4321y^2 - 21y - 4300 = (4321y + 4300)(y - 1) = 0\] Từ đó ta có: \[4321y + 4300 = 0 \quad \text{hoặc} \quad y - 1 = 0\] \[y = -\frac{4300}{4321} \quad \text{hoặc} \quad y = 1\] g. \(2x^2 + (\sqrt{7} - 2)x - \sqrt{7} = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[2x^2 + (\sqrt{7} - 2)x - \sqrt{7} = (2x + \sqrt{7})(x - 1) = 0\] Từ đó ta có: \[2x + \sqrt{7} = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0\] \[x = -\frac{\sqrt{7}}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 1\] h. \(7x^2 + 500x - 507 = 0\) Phân tích thành nhân tử: \[7x^2 + 500x - 507 = (7x - 1)(x + 507) = 0\] Từ đó ta có: \[7x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 507 = 0\] \[x = \frac{1}{7} \quad \text{hoặc} \quad x = -507\] Đáp số: a. \(x = 1\) hoặc \(x = -2.5\) b. \(x = \frac{1}{5}\) hoặc \(x = \frac{2}{7}\) c. \(x = \frac{3}{2}\) hoặc \(x = -1\) d. \(x = \frac{\sqrt{5}}{2}\) hoặc \(x = 1\) e. \(b = 2\) hoặc \(b = -1\) f. \(y = -\frac{4300}{4321}\) hoặc \(y = 1\) g. \(x = -\frac{\sqrt{7}}{2}\) hoặc \(x = 1\) h. \(x = \frac{1}{7}\) hoặc \(x = -507\) Bài tập 7: a. \( x^2 + 2024x - 2025 = 0 \) Phương pháp: - Ta thử nghiệm các giá trị \( x \) để tìm nghiệm của phương trình. Lập luận: - Thử nghiệm \( x = 1 \): \[ 1^2 + 2024 \cdot 1 - 2025 = 1 + 2024 - 2025 = 0 \] Vậy \( x = 1 \) là nghiệm của phương trình. - Thử nghiệm \( x = -2025 \): \[ (-2025)^2 + 2024 \cdot (-2025) - 2025 = 2025^2 - 2024 \cdot 2025 - 2025 = 2025(2025 - 2024 - 1) = 2025 \cdot 0 = 0 \] Vậy \( x = -2025 \) cũng là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = -2025 \). b. \( x^2 - 3x - 10 = 0 \) Phương pháp: - Ta thử nghiệm các giá trị \( x \) để tìm nghiệm của phương trình. Lập luận: - Thử nghiệm \( x = 5 \): \[ 5^2 - 3 \cdot 5 - 10 = 25 - 15 - 10 = 0 \] Vậy \( x = 5 \) là nghiệm của phương trình. - Thử nghiệm \( x = -2 \): \[ (-2)^2 - 3 \cdot (-2) - 10 = 4 + 6 - 10 = 0 \] Vậy \( x = -2 \) cũng là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình là \( x = 5 \) hoặc \( x = -2 \). c. \( (1 + \sqrt{3})x^2 + 2\sqrt{3}x + (\sqrt{3} - 1) = 0 \) Phương pháp: - Ta thử nghiệm các giá trị \( x \) để tìm nghiệm của phương trình. Lập luận: - Thử nghiệm \( x = -1 \): \[ (1 + \sqrt{3})(-1)^2 + 2\sqrt{3}(-1) + (\sqrt{3} - 1) = 1 + \sqrt{3} - 2\sqrt{3} + \sqrt{3} - 1 = 0 \] Vậy \( x = -1 \) là nghiệm của phương trình. - Thử nghiệm \( x = -\frac{\sqrt{3} - 1}{1 + \sqrt{3}} \): \[ (1 + \sqrt{3})\left(-\frac{\sqrt{3} - 1}{1 + \sqrt{3}}\right)^2 + 2\sqrt{3}\left(-\frac{\sqrt{3} - 1}{1 + \sqrt{3}}\right) + (\sqrt{3} - 1) = 0 \] Vậy \( x = -\frac{\sqrt{3} - 1}{1 + \sqrt{3}} \) cũng là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình là \( x = -1 \) hoặc \( x = -\frac{\sqrt{3} - 1}{1 + \sqrt{3}} \). d. \( 4x^2 - 2\sqrt{3}x - 1 = 0 \) Phương pháp: - Ta thử nghiệm các giá trị \( x \) để tìm nghiệm của phương trình. Lập luận: - Thử nghiệm \( x = \frac{\sqrt{3}}{2} \): \[ 4\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 - 2\sqrt{3}\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right) - 1 = 4 \cdot \frac{3}{4} - 2\sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 1 = 3 - 3 - 1 = 0 \] Vậy \( x = \frac{\sqrt{3}}{2} \) là nghiệm của phương trình. - Thử nghiệm \( x = -\frac{1}{2} \): \[ 4\left(-\frac{1}{2}\right)^2 - 2\sqrt{3}\left(-\frac{1}{2}\right) - 1 = 4 \cdot \frac{1}{4} + 2\sqrt{3} \cdot \frac{1}{2} - 1 = 1 + \sqrt{3} - 1 = 0 \] Vậy \( x = -\frac{1}{2} \) cũng là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình là \( x = \frac{\sqrt{3}}{2} \) hoặc \( x = -\frac{1}{2} \). Bài tập 8: a) \(3x^2 - 2\sqrt{3}x - 2 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 3\), \(b = -2\sqrt{3}\), \(c = -2\): \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{(-2\sqrt{3})^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-2)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{12 + 24}}{6} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm \sqrt{36}}{6} \] \[ x = \frac{2\sqrt{3} \pm 6}{6} \] \[ x = \frac{\sqrt{3} \pm 3}{3} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{\sqrt{3} + 3}{3}, \quad x_2 = \frac{\sqrt{3} - 3}{3} \] b) \(x^2 - 7x - 2 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -7\), \(c = -2\): \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 + 8}}{2} \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{57}}{2} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{7 + \sqrt{57}}{2}, \quad x_2 = \frac{7 - \sqrt{57}}{2} \] c) \(x^2 - 5x + 6 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 2)(x - 3) = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 2, \quad x_2 = 3 \] d) \(3a^2 + 2a + 5 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ a = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 3\), \(b = 2\), \(c = 5\): \[ a = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 3 \cdot 5}}{2 \cdot 3} \] \[ a = \frac{-2 \pm \sqrt{4 - 60}}{6} \] \[ a = \frac{-2 \pm \sqrt{-56}}{6} \] Phương trình này không có nghiệm thực vì \( \sqrt{-56} \) là số phức. e) \(2x^2 + 5x - 3 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 2\), \(b = 5\), \(c = -3\): \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{5^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-3)}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{25 + 24}}{4} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{49}}{4} \] \[ x = \frac{-5 \pm 7}{4} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}, \quad x_2 = \frac{-12}{4} = -3 \] f) \(2x^2 - 3x + 1 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (2x - 1)(x - 1) = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{1}{2}, \quad x_2 = 1 \] g) \(x^2 - 6x - 16 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 8)(x + 2) = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 8, \quad x_2 = -2 \] h) \(x^2 - 24x - 70 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -24\), \(c = -70\): \[ x = \frac{24 \pm \sqrt{(-24)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-70)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{24 \pm \sqrt{576 + 280}}{2} \] \[ x = \frac{24 \pm \sqrt{856}}{2} \] \[ x = \frac{24 \pm 2\sqrt{214}}{2} \] \[ x = 12 \pm \sqrt{214} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 12 + \sqrt{214}, \quad x_2 = 12 - \sqrt{214} \] i) \(x^2 - \sqrt{3}x - 2 - \sqrt{6} = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -\sqrt{3}\), \(c = -2 - \sqrt{6}\): \[ x = \frac{\sqrt{3} \pm \sqrt{(\sqrt{3})^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2 - \sqrt{6})}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{\sqrt{3} \pm \sqrt{3 + 8 + 4\sqrt{6}}}{2} \] \[ x = \frac{\sqrt{3} \pm \sqrt{11 + 4\sqrt{6}}}{2} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{\sqrt{3} + \sqrt{11 + 4\sqrt{6}}}{2}, \quad x_2 = \frac{\sqrt{3} - \sqrt{11 + 4\sqrt{6}}}{2} \] k) \(3x^2 + 5x + 61 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 3\), \(b = 5\), \(c = 61\): \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{5^2 - 4 \cdot 3 \cdot 61}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{25 - 732}}{6} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{-707}}{6} \] Phương trình này không có nghiệm thực vì \( \sqrt{-707} \) là số phức. l) \(x^2 - 14x + 33 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 11)(x - 3) = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 11, \quad x_2 = 3 \] m) \(x^2 - 14x + 30 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -14\), \(c = 30\): \[ x = \frac{14 \pm \sqrt{(-14)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 30}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{14 \pm \sqrt{196 - 120}}{2} \] \[ x = \frac{14 \pm \sqrt{76}}{2} \] \[ x = \frac{14 \pm 2\sqrt{19}}{2} \] \[ x = 7 \pm \sqrt{19} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 7 + \sqrt{19}, \quad x_2 = 7 - \sqrt{19} \] n) \(x^2 - (1 + \sqrt{2})x + \sqrt{2} = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -(1 + \sqrt{2})\), \(c = \sqrt{2}\): \[ x = \frac{1 + \sqrt{2} \pm \sqrt{(1 + \sqrt{2})^2 - 4 \cdot 1 \cdot \sqrt{2}}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{1 + \sqrt{2} \pm \sqrt{1 + 2\sqrt{2} + 2 - 4\sqrt{2}}}{2} \] \[ x = \frac{1 + \sqrt{2} \pm \sqrt{3 - 2\sqrt{2}}}{2} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{1 + \sqrt{2} + \sqrt{3 - 2\sqrt{2}}}{2}, \quad x_2 = \frac{1 + \sqrt{2} - \sqrt{3 - 2\sqrt{2}}}{2} \] o) \(x^2 - 10x + 21 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 7)(x - 3) = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 7, \quad x_2 = 3 \] p) \(3x^2 - 19x - 22 = 0\) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 3\), \(b = -19\), \(c = -22\): \[ x = \frac{19 \pm \sqrt{(-19)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-22)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{19 \pm \sqrt{361 + 264}}{6} \] \[ x = \frac{19 \pm \sqrt{625}}{6} \] \[ x = \frac{19 \pm 25}{6} \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{44}{6} = \frac{22}{3}, \quad x_2 = \frac{-6}{6} = -1 \] q) \(x^2 - 12x + 27 = 0\) Phương trình này có thể phân tích thành: \[ (x - 9)(x - 3) = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 9, \quad x_2 = 3 \] Bài tập 9: a. Ta có: $a+b=-3$ và $ab=-4$ Ta nhận thấy $(-4)+1=-3$ và $(-4)\times 1=-4$ Vậy hai số cần tìm là $-4$ và $1$. b. Ta có: $a+b=3$ và $ab=6$ Ta nhận thấy không có cặp số nào thoả mãn đồng thời hai điều kiện trên, do đó không có hai số nào thoả mãn yêu cầu của đề bài. c. Ta có: $a+b=9$ và $ab=20$ Ta nhận thấy $4+5=9$ và $4\times 5=20$ Vậy hai số cần tìm là $4$ và $5$. d. Ta có: $a+b=5$ và $ab=66$ Ta nhận thấy không có cặp số nào thoả mãn đồng thời hai điều kiện trên, do đó không có hai số nào thoả mãn yêu cầu của đề bài.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
sunfuricaxit

2 giờ trước

Câu 5:
Áp dụng đinh lý Viét:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow \begin{cases}
x_{1} +x_{2} =\frac{3}{2} & \\
x_{1} .x_{2} =\frac{-1}{2} & 
\end{cases}\\
A=\frac{x_{1} -1}{x_{2} +1} +\frac{x_{2} -1}{x_{1} +1}\\
A=\frac{x_{1}^{2} -1+x_{2}^{2} -1}{( x_{2} +1)( x_{1} +1)}\\
A=\frac{x_{1}^{2} +x_{2}^{2} -2}{x_{1} +x_{2} +x_{1} x_{2} +1}
\end{array}$
Ta có: $\displaystyle x_{1}^{2} +x_{2}^{2} =( x_{1} +x_{2})^{2} -2x_{1} x_{2} =\frac{9}{4} -2.\frac{-1}{2} =\frac{13}{4}$
$\displaystyle \Rightarrow A=\frac{\frac{13}{4} -2}{\frac{3}{2} -\frac{1}{2} +1} =\frac{5}{8}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved