Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
2. Cho đường tròn (O) và dây AB. Điểm M nằm ngoài đường tròn (O) thỏa mãn điểm A nằm trong góc MAO và $\angle MAB = \frac{1}{2} \angle AOB$. Chứng minh đường thẳng MA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Giải:
- Gọi MA cắt đường tròn (O) tại điểm C.
- Ta có $\angle ACB = \frac{1}{2} \angle AOB$ (góc nội tiếp chắn cung AB).
- Vì $\angle MAB = \frac{1}{2} \angle AOB$, nên $\angle MAB = \angle ACB$.
- Do đó, tam giác MAC là tam giác cân tại C, suy ra $\angle CAM = \angle CMA$.
- Mặt khác, $\angle CAM = \angle CAO$ (vì A nằm trong góc MAO), suy ra $\angle CAO = \angle CMA$.
- Điều này chỉ có thể xảy ra nếu MA là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại C.
3. Cho đường tròn (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Hai đường thẳng c, d cắt qua lần lượt tiếp xúc với (O) tại A, B. Tia phân giác của góc MAB cắt MO tại I. Chứng minh điểm I cách đều ba đường thẳng MA, MB và AB.
Giải:
- Gọi I là giao điểm của tia phân giác của góc MAB và MO.
- Ta có IA = IB (vì I nằm trên tia phân giác của góc MAB).
- Mặt khác, IA = IB và IA, IB là khoảng cách từ I đến các tiếp tuyến MA và MB.
- Do đó, I cách đều ba đường thẳng MA, MB và AB.
4. Một người quan sát đặt mắt ở vị trí A có độ cao cách mực nước biển là $AB = 5$ m. Cắt bề mặt Trái Đất bởi một mặt phẳng đi qua điểm A và tâm của Trái Đất thì phần chung giữa chúng là một đường tròn lớn tâm O. Tầm quan sát tối đa từ vị trí A là đoạn thẳng AC. Trong đó C là tiếp điểm của tiếp tuyến đi qua A với đường tròn (O). Tính độ dài đoạn thẳng AC (theo đơn vị kilômét và làm tròn kết quả đến hàng phần mười), biết bán kính Trái Đất là $OB = OC = 6400$ km.
Giải:
- Ta có $AC^2 = AB \cdot (AB + 2 \cdot OB)$.
- Thay các giá trị vào, ta có:
\[
AC^2 = 0.005 \cdot (0.005 + 2 \cdot 6400) = 0.005 \cdot 12800.005 = 64.00025
\]
- Suy ra $AC = \sqrt{64.00025} \approx 8.0$ km.
5. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB và các đường thẳng m, n, p lần lượt tiếp xúc với đường tròn tại A, B, C (Hình 43). Chứng minh:
a) $AD + BE = DE$
b) $\angle COD = \frac{1}{2} \angle COA$ và $\angle COE = \frac{1}{2} \angle COB$
c) Tam giác ODE vuông
d) $\frac{OD \cdot OE}{DE} = R$
Giải:
a) Ta có $AD = OD - OA$ và $BE = OE - OB$. Vì $OA = OB = R$, nên $AD + BE = (OD - R) + (OE - R) = OD + OE - 2R$. Mặt khác, $DE = OD + OE - 2R$, suy ra $AD + BE = DE$.
b) Ta có $\angle COD = \frac{1}{2} \angle COA$ và $\angle COE = \frac{1}{2} \angle COB$ (góc giữa hai tiếp tuyến).
c) Ta có $\angle ODE = 90^\circ$ (góc giữa tiếp tuyến và bán kính).
d) Ta có $\frac{OD \cdot OE}{DE} = R$ (tính chất đường cao hạ từ đỉnh vuông góc của tam giác vuông).
Đáp số:
2. Đường thẳng MA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
3. Điểm I cách đều ba đường thẳng MA, MB và AB.
4. Độ dài đoạn thẳng AC là 8.0 km.
5. a) $AD + BE = DE$
b) $\angle COD = \frac{1}{2} \angle COA$ và $\angle COE = \frac{1}{2} \angle COB$
c) Tam giác ODE vuông
d) $\frac{OD \cdot OE}{DE} = R$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.