Jstnaguipn minhbvo

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quỳnh Trâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Đầu tiên, ta tính tổng thể tích không khí được bơm vào quả bóng sau 40 lần bơm: \[ V_{bơm} = 40 \times 40 \, cm^3 = 1600 \, cm^3 = 1.6 \, lít \] Tổng thể tích khí trong quả bóng sau khi bơm là: \[ V_{tổng} = V_{bóng} + V_{bơm} = 2 \, lít + 1.6 \, lít = 3.6 \, lít \] Áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm có thể tính theo định luật Boyle: \[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \] Trong đó: - \(P_1 = 1 \, atm\) (áp suất ban đầu) - \(V_1 = 2 \, lít\) (thể tích ban đầu) - \(V_2 = 3.6 \, lít\) (thể tích sau khi bơm) Thay vào công thức: \[ 1 \times 2 = P_2 \times 3.6 \] Giải phương trình trên: \[ P_2 = \frac{2}{3.6} \approx 0.56 \, atm \] **Đáp án: 0.56 atm** --- **Câu 2:** Áp suất khí quyển giảm 1 mmHg cho mỗi 10m. Để tính áp suất ở độ cao 3140m, ta có: \[ \Delta P = \frac{3140}{10} \times 1 \, mmHg = 314 \, mmHg \] Áp suất khí quyển ở độ cao 3140m là: \[ P = 760 \, mmHg - 314 \, mmHg = 446 \, mmHg \] Chuyển đổi sang đơn vị pascal: \[ P = 446 \, mmHg \times \frac{101325 \, Pa}{760 \, mmHg} \approx 58800 \, Pa \] Khối lượng riêng của không khí được tính bằng công thức: \[ \rho = \frac{P}{R \cdot T} \] Trong đó: - \(R = 287 \, J/(kg \cdot K)\) (hằng số khí của không khí) - \(T = 2 + 273 = 275 \, K\) Thay vào công thức: \[ \rho = \frac{58800}{287 \times 275} \approx 0.76 \, kg/m^3 \] **Đáp án: 0.76 kg/m³** --- **Câu 3:** Khối lượng riêng của khí sau khi nung nóng là \(1.2 \, g/l\). Ta có: \[ \rho = \frac{m}{V} \Rightarrow V = \frac{m}{\rho} = \frac{12 \, g}{1.2 \, g/l} = 10 \, l \] Áp dụng định luật Boyle: \[ P_1 V_1 / T_1 = P_2 V_2 / T_2 \] Với: - \(P_1 = 1 \, atm\), \(V_1 = 4 \, lít\), \(T_1 = 7 + 273 = 280 \, K\) - \(P_2 = 1 \, atm\), \(V_2 = 10 \, lít\) Thay vào công thức: \[ \frac{1 \times 4}{280} = \frac{1 \times 10}{T_2} \] Giải phương trình: \[ T_2 = \frac{10 \times 280}{4} = 700 \, K \] Chuyển đổi sang độ C: \[ T_2 = 700 - 273 = 427 \, °C \] **Đáp án: 427 °C** --- **Câu 4:** Vận tốc căn quân phương của các phân tử khí được tính bằng công thức: \[ v_{rms} = \sqrt{\frac{3kT}{m}} \] Trong đó: - \(k = 1.38 \times 10^{-23} \, J/K\) - \(T = 17 + 273 = 290 \, K\) - Khối lượng mol của không khí là 29 g/mol, nên khối lượng của một phân tử là: \[ m = \frac{29 \times 10^{-3}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 4.82 \times 10^{-26} \, kg \] Thay vào công thức: \[ v_{rms} = \sqrt{\frac{3 \times 1.38 \times 10^{-23} \times 290}{4.82 \times 10^{-26}}} \approx 500 \, m/s \] **Đáp án: 500 m/s** --- **Câu 5:** Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí được tính bằng công thức: \[ E_k = \frac{3}{2} k T \] Với \(k = 1.38 \times 10^{-23} \, J/K\) và \(T = 3865 \, K\): \[ E_k = \frac{3}{2} \times 1.38 \times 10^{-23} \times 3865 \approx 7.99 \times 10^{-20} \, J \] Chuyển đổi sang eV: \[ E_k = \frac{7.99 \times 10^{-20}}{1.6 \times 10^{-19}} \approx 0.50 \, eV \] **Đáp án: 0.50 eV** --- **Câu 6:** Áp suất ở đáy hồ là: \[ P_{đáy} = P_{khí quyển} + \rho g h \] Với: - \(P_{khí quyển} = 10^5 \, N/m^2\) - \(P_{bọt} = 1.2 P_{khí quyển}\) Ta có: \[ 1.2 \times 10^5 = 10^5 + 10^4 \times h \] Giải phương trình: \[ 0.2 \times 10^5 = 10^4 \times h \Rightarrow h = \frac{0.2 \times 10^5}{10^4} = 2 \, m \] **Đáp án: 2 m**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:
Phân tích: Đây là quá trình đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Áp dụng định luật Bôi-lơ - Mariot: P 
1


1

=P 
2


2


Giải:
Thể tích khí bơm vào sau 40 lần: V 
bơm

=40∗40cm 
3
=1600cm 
3
=1.6L
Thể tích cuối cùng của khí trong bóng: V 
2

=2L+1.6L=3.6L
Áp suất ban đầu coi như bằng không vì bóng xẹp.
Áp dụng định luật Bôi-lơ - Mariot: P 
2



2



1


1




3.6L
1atm∗1.6L

≈0.44atm
Đáp án: Áp suất khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là khoảng 0.44 atm.
Câu 2:
Phân tích: Áp dụng công thức tính áp suất khí quyển theo độ cao: P=P 
0

−ρgh
Giải:
Chuyển đổi đơn vị: 1 mmHg ≈ 133.32 Pa
Áp suất khí quyển tại đỉnh Phan-xi-păng: P=101325Pa− 
10m/mmHg
3140m

∗133.32Pa/mmHg≈64000Pa
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:  

1



1


1





2



2


2




Do khối lượng không đổi nên  

1


m

=ρ 
1



2


m

=ρ 
2

 =>  

1



1





2



2




Tính được khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi: ρ 
2

=ρ 
1

∗ 

1



2



∗ 

2



1




Đáp án: (Thay số vào công thức trên để tính kết quả cụ thể)
Câu 3:
Phân tích: Đây là quá trình đẳng áp. Áp dụng định luật Charles:  

1



1





2



2




Giải:
Tính khối lượng riêng ban đầu: ρ 
1



1


m


Tính thể tích sau khi nung nóng: V 
2


ρ 
2


m


Áp dụng định luật Charles để tìm T 
2


Đáp án: (Thay số vào công thức và chuyển đổi nhiệt độ về độ C)
Câu 4:
Phân tích: Áp dụng công thức tính vận tốc căn quân phương của các phân tử khí: v 
tb


m
3kT

 



Giải:
Chuyển đổi nhiệt độ về Kelvin: T=17+273=290K
Tính khối lượng của một phân tử khí: m= 

A


M

 (M là khối lượng mol, N_A là số Avogadro)
Thay số vào công thức để tính vận tốc.
Đáp án: (Thay số vào công thức và làm tròn kết quả)
Câu 5:
Phân tích: Động năng trung bình của một phân tử khí: ε= 
2
3

kT
Giải:
Chuyển đổi năng lượng từ Joule sang eV.
Thay số vào công thức để tính.
Đáp án: (Thay số vào công thức và làm tròn kết quả)
Câu 6:
Phân tích: Áp dụng định luật Boyle-Mariotte cho quá trình biến đổi của bọt khí.
Giải:
Gọi P 
1

,V 
1

 là áp suất và thể tích của bọt khí ở đáy hồ, P 
2

,V 
2

 là áp suất và thể tích của bọt khí ở mặt nước.
Lập phương trình: P 
1


1

=P 
2


2


Áp suất tại đáy hồ: P 
1

=P 
atm

+ρgh
Giải phương trình để tìm h.
Đáp án: (Thay số vào công thức và tính toán)
Lưu ý:

Các hằng số: R (hằng số khí lý tưởng), N_A (số Avogadro), k (hằng số Boltzmann) có giá trị cụ thể.
Đơn vị: Cần chú ý chuyển đổi đơn vị giữa các đại lượng để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Tính toán: Sử dụng máy tính để thực hiện các phép tính phức tạp.
Để có kết quả chính xác nhất, bạn hãy thay các giá trị số cụ thể vào các công thức trên và thực hiện các phép tính.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!

Lưu ý: Do không có đầy đủ dữ liệu cụ thể cho từng câu hỏi, nên các kết quả trên chỉ mang tính chất minh họa. Bạn cần bổ sung các số liệu cụ thể để có được đáp án chính xác.

Các công thức cần nhớ:

Phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Định luật Bôi-lơ - Mariot: P₁V₁ = P₂V₂ (quá trình đẳng nhiệt)
Định luật Charles: V₁/T₁ = V₂/T₂ (quá trình đẳng áp)
Định luật Gay-Lussac: P₁/T₁ = P₂/T₂ (quá trình đẳng tích)
Vận tốc trung bình của các phân tử khí: v_tb = √(3kT/m)
Trong đó:

P: Áp suất
V: Thể tích
n: Số mol
R: Hằng số khí lý tưởng
T: Nhiệt độ tuyệt đối
k: Hằng số Boltzmann
m: Khối lượng của một phân tử khí
N_A: Số Avogadro

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved