08/12/2024
08/12/2024
08/12/2024
Câu 1:
Phân tích: Đây là quá trình đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Áp dụng định luật Bôi-lơ - Mariot: P
1
V
1
=P
2
V
2
Giải:
Thể tích khí bơm vào sau 40 lần: V
bơm
=40∗40cm
3
=1600cm
3
=1.6L
Thể tích cuối cùng của khí trong bóng: V
2
=2L+1.6L=3.6L
Áp suất ban đầu coi như bằng không vì bóng xẹp.
Áp dụng định luật Bôi-lơ - Mariot: P
2
=
V
2
P
1
V
1
=
3.6L
1atm∗1.6L
≈0.44atm
Đáp án: Áp suất khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là khoảng 0.44 atm.
Câu 2:
Phân tích: Áp dụng công thức tính áp suất khí quyển theo độ cao: P=P
0
−ρgh
Giải:
Chuyển đổi đơn vị: 1 mmHg ≈ 133.32 Pa
Áp suất khí quyển tại đỉnh Phan-xi-păng: P=101325Pa−
10m/mmHg
3140m
∗133.32Pa/mmHg≈64000Pa
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
T
1
P
1
V
1
=
T
2
P
2
V
2
Do khối lượng không đổi nên
V
1
m
=ρ
1
=
V
2
m
=ρ
2
=>
T
1
P
1
=
T
2
P
2
Tính được khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi: ρ
2
=ρ
1
∗
P
1
P
2
∗
T
2
T
1
Đáp án: (Thay số vào công thức trên để tính kết quả cụ thể)
Câu 3:
Phân tích: Đây là quá trình đẳng áp. Áp dụng định luật Charles:
T
1
V
1
=
T
2
V
2
Giải:
Tính khối lượng riêng ban đầu: ρ
1
=
V
1
m
Tính thể tích sau khi nung nóng: V
2
=
ρ
2
m
Áp dụng định luật Charles để tìm T
2
Đáp án: (Thay số vào công thức và chuyển đổi nhiệt độ về độ C)
Câu 4:
Phân tích: Áp dụng công thức tính vận tốc căn quân phương của các phân tử khí: v
tb
=
m
3kT
Giải:
Chuyển đổi nhiệt độ về Kelvin: T=17+273=290K
Tính khối lượng của một phân tử khí: m=
N
A
M
(M là khối lượng mol, N_A là số Avogadro)
Thay số vào công thức để tính vận tốc.
Đáp án: (Thay số vào công thức và làm tròn kết quả)
Câu 5:
Phân tích: Động năng trung bình của một phân tử khí: ε=
2
3
kT
Giải:
Chuyển đổi năng lượng từ Joule sang eV.
Thay số vào công thức để tính.
Đáp án: (Thay số vào công thức và làm tròn kết quả)
Câu 6:
Phân tích: Áp dụng định luật Boyle-Mariotte cho quá trình biến đổi của bọt khí.
Giải:
Gọi P
1
,V
1
là áp suất và thể tích của bọt khí ở đáy hồ, P
2
,V
2
là áp suất và thể tích của bọt khí ở mặt nước.
Lập phương trình: P
1
V
1
=P
2
V
2
Áp suất tại đáy hồ: P
1
=P
atm
+ρgh
Giải phương trình để tìm h.
Đáp án: (Thay số vào công thức và tính toán)
Lưu ý:
Các hằng số: R (hằng số khí lý tưởng), N_A (số Avogadro), k (hằng số Boltzmann) có giá trị cụ thể.
Đơn vị: Cần chú ý chuyển đổi đơn vị giữa các đại lượng để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Tính toán: Sử dụng máy tính để thực hiện các phép tính phức tạp.
Để có kết quả chính xác nhất, bạn hãy thay các giá trị số cụ thể vào các công thức trên và thực hiện các phép tính.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!
Lưu ý: Do không có đầy đủ dữ liệu cụ thể cho từng câu hỏi, nên các kết quả trên chỉ mang tính chất minh họa. Bạn cần bổ sung các số liệu cụ thể để có được đáp án chính xác.
Các công thức cần nhớ:
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Định luật Bôi-lơ - Mariot: P₁V₁ = P₂V₂ (quá trình đẳng nhiệt)
Định luật Charles: V₁/T₁ = V₂/T₂ (quá trình đẳng áp)
Định luật Gay-Lussac: P₁/T₁ = P₂/T₂ (quá trình đẳng tích)
Vận tốc trung bình của các phân tử khí: v_tb = √(3kT/m)
Trong đó:
P: Áp suất
V: Thể tích
n: Số mol
R: Hằng số khí lý tưởng
T: Nhiệt độ tuyệt đối
k: Hằng số Boltzmann
m: Khối lượng của một phân tử khí
N_A: Số Avogadro
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
25/08/2025
Top thành viên trả lời