Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O,R) cắt nhau tại điểm A cho biết OA=2R
a. Tính số đo góc giữa tâm chắn cung BI
b. Chứng minh BC vuông góc với OI tại trung điểm của OI
c. Tính diện tích phần...
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a. Ta có \(OA = 2R\). Xét tam giác \(OAB\) có \(OB = R\) và \(OA = 2R\). Do đó, \(OA = 2 \times OB\).
Ta có \(OA\) là đường cao hạ từ đỉnh \(O\) xuống đáy \(AB\).
Do đó, tam giác \(OAB\) là tam giác vuông cân tại \(O\).
Suy ra \(\angle OBA = 45^\circ\).
b. Ta có \(OB = OC = R\) và \(OA = 2R\).
Xét tam giác \(OBC\) có \(OB = OC\), do đó tam giác \(OBC\) là tam giác cân tại \(O\).
Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\).
Khi đó, \(OI\) là đường cao hạ từ đỉnh \(O\) xuống đáy \(BC\).
Do đó, \(OI \perp BC\) tại \(I\).
c. Diện tích phần mặt phẳng giới hạn bởi tiếp tuyến \(AB\) và \(AC\) và cung nhỏ \(BC\) là:
\[ S = S_{\text{tam giác } OAB} + S_{\text{tam giác } OAC} - S_{\text{cung } BC} \]
Diện tích tam giác \(OAB\) là:
\[ S_{\text{tam giác } OAB} = \frac{1}{2} \times OB \times AB = \frac{1}{2} \times R \times R = \frac{R^2}{2} \]
Diện tích tam giác \(OAC\) là:
\[ S_{\text{tam giác } OAC} = \frac{1}{2} \times OC \times AC = \frac{1}{2} \times R \times R = \frac{R^2}{2} \]
Diện tích cung \(BC\) là:
\[ S_{\text{cung } BC} = \frac{1}{2} \times R^2 \times \angle BOC = \frac{1}{2} \times R^2 \times 90^\circ = \frac{\pi R^2}{4} \]
Vậy diện tích phần mặt phẳng giới hạn bởi tiếp tuyến \(AB\) và \(AC\) và cung nhỏ \(BC\) là:
\[ S = \frac{R^2}{2} + \frac{R^2}{2} - \frac{\pi R^2}{4} = R^2 - \frac{\pi R^2}{4} = \frac{4R^2 - \pi R^2}{4} = \frac{(4 - \pi)R^2}{4} \]
Đáp số: \(\frac{(4 - \pi)R^2}{4}\)
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.