hay giải dùmi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_EDqI4ieqASNaYseXE2IUdDJYBCn1

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 28. Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( MA^2 + MB^2 + MC^2 + MD^2 \), ta sẽ tính các khoảng cách từ điểm \( M(x, y, z) \) đến các điểm \( A, B, C, D \). - \( MA^2 = (x - 2)^2 + (y - 4)^2 + (z + 1)^2 \) - \( MB^2 = (x - 1)^2 + (y - 4)^2 + (z + 1)^2 \) - \( MC^2 = (x - 2)^2 + (y - 4)^2 + (z - 3)^2 \) - \( MD^2 = (x - 2)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 \) Tổng các bình phương khoảng cách này là: \[ MA^2 + MB^2 + MC^2 + MD^2 = [(x - 2)^2 + (y - 4)^2 + (z + 1)^2] + [(x - 1)^2 + (y - 4)^2 + (z + 1)^2] + [(x - 2)^2 + (y - 4)^2 + (z - 3)^2] + [(x - 2)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2] \] Gộp các hạng tử tương tự lại: \[ = 3(x - 2)^2 + (x - 1)^2 + 4(y - 4)^2 + (y - 2)^2 + 3(z + 1)^2 + (z - 3)^2 \] Phát triển các bình phương: \[ = 3(x^2 - 4x + 4) + (x^2 - 2x + 1) + 4(y^2 - 8y + 16) + (y^2 - 4y + 4) + 3(z^2 + 2z + 1) + (z^2 - 6z + 9) \] Gộp các hạng tử: \[ = 3x^2 - 12x + 12 + x^2 - 2x + 1 + 4y^2 - 32y + 64 + y^2 - 4y + 4 + 3z^2 + 6z + 3 + z^2 - 6z + 9 \] \[ = 4x^2 - 14x + 13 + 5y^2 - 36y + 68 + 4z^2 + 12 \] \[ = 4x^2 - 14x + 5y^2 - 36y + 4z^2 + 93 \] Để giá trị này nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị của \( x, y, z \) sao cho các bình phương các hệ số của \( x, y, z \) nhỏ nhất. Ta sử dụng đạo hàm để tìm cực tiểu của hàm số này. Xét đạo hàm riêng theo \( x \): \[ \frac{\partial}{\partial x} (4x^2 - 14x + 5y^2 - 36y + 4z^2 + 93) = 8x - 14 \] Đặt đạo hàm bằng 0: \[ 8x - 14 = 0 \implies x = \frac{14}{8} = \frac{7}{4} \] Xét đạo hàm riêng theo \( y \): \[ \frac{\partial}{\partial y} (4x^2 - 14x + 5y^2 - 36y + 4z^2 + 93) = 10y - 36 \] Đặt đạo hàm bằng 0: \[ 10y - 36 = 0 \implies y = \frac{36}{10} = \frac{18}{5} \] Xét đạo hàm riêng theo \( z \): \[ \frac{\partial}{\partial z} (4x^2 - 14x + 5y^2 - 36y + 4z^2 + 93) = 8z \] Đặt đạo hàm bằng 0: \[ 8z = 0 \implies z = 0 \] Vậy, giá trị nhỏ nhất của \( MA^2 + MB^2 + MC^2 + MD^2 \) đạt được khi \( x = \frac{7}{4}, y = \frac{18}{5}, z = 0 \). Tính \( x + y + z \): \[ x + y + z = \frac{7}{4} + \frac{18}{5} + 0 = \frac{35}{20} + \frac{72}{20} = \frac{107}{20} \] Đáp số: \( x + y + z = \frac{107}{20} \) Câu 29. Để tìm điểm \( S(a, b, c) \) sao cho \( SA^2 + 2SB^2 + 3SC^2 \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta sẽ tính các khoảng cách từ \( S \) đến các điểm \( A \), \( B \), và \( C \). 1. Tính \( SA^2 \): \[ SA^2 = (a - 1)^2 + (b - 1)^2 + (c - 1)^2 \] 2. Tính \( SB^2 \): \[ SB^2 = (a + 2)^2 + (b - 1)^2 + c^2 \] 3. Tính \( SC^2 \): \[ SC^2 = (a - 2)^2 + (b + 3)^2 + (c - 1)^2 \] Ta cần tối thiểu hóa biểu thức: \[ f(a, b, c) = SA^2 + 2SB^2 + 3SC^2 \] Thay các giá trị đã tính vào: \[ f(a, b, c) = (a - 1)^2 + (b - 1)^2 + (c - 1)^2 + 2[(a + 2)^2 + (b - 1)^2 + c^2] + 3[(a - 2)^2 + (b + 3)^2 + (c - 1)^2] \] Mở rộng và nhóm các hạng tử: \[ f(a, b, c) = (a - 1)^2 + (b - 1)^2 + (c - 1)^2 + 2(a^2 + 4a + 4 + b^2 - 2b + 1 + c^2) + 3(a^2 - 4a + 4 + b^2 + 6b + 9 + c^2 - 2c + 1) \] \[ = (a^2 - 2a + 1 + b^2 - 2b + 1 + c^2 - 2c + 1) + 2(a^2 + 4a + 4 + b^2 - 2b + 1 + c^2) + 3(a^2 - 4a + 4 + b^2 + 6b + 9 + c^2 - 2c + 1) \] \[ = a^2 - 2a + 1 + b^2 - 2b + 1 + c^2 - 2c + 1 + 2a^2 + 8a + 8 + 2b^2 - 4b + 2 + 2c^2 + 3a^2 - 12a + 12 + 3b^2 + 18b + 27 + 3c^2 - 6c + 3 \] \[ = 6a^2 + 6b^2 + 6c^2 + (-2a + 8a - 12a) + (-2b - 4b + 18b) + (-2c + 2c - 6c) + (1 + 1 + 1 + 8 + 2 + 12 + 27 + 3) \] \[ = 6a^2 + 6b^2 + 6c^2 - 6a + 12b - 6c + 55 \] Để tối thiểu hóa \( f(a, b, c) \), ta lấy đạo hàm riêng theo \( a \), \( b \), và \( c \) và đặt chúng bằng 0: \[ \frac{\partial f}{\partial a} = 12a - 6 = 0 \implies a = \frac{1}{2} \] \[ \frac{\partial f}{\partial b} = 12b + 12 = 0 \implies b = -1 \] \[ \frac{\partial f}{\partial c} = 12c - 6 = 0 \implies c = \frac{1}{2} \] Vậy điểm \( S \left( \frac{1}{2}, -1, \frac{1}{2} \right) \). Tính \( T = a + b + c \): \[ T = \frac{1}{2} - 1 + \frac{1}{2} = 0 \] Đáp số: \( T = 0 \). Câu 30. Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( MA^2 - MB^2 - MC^2 \), ta sẽ tính các khoảng cách từ điểm \( M(m, m, m) \) đến các điểm \( A(2, 5, 1) \), \( B(-2, -6, 2) \), và \( C(1, 2, -1) \). 1. Tính \( MA^2 \): \[ MA^2 = (m-2)^2 + (m-5)^2 + (m-1)^2 = (m^2 - 4m + 4) + (m^2 - 10m + 25) + (m^2 - 2m + 1) = 3m^2 - 16m + 30 \] 2. Tính \( MB^2 \): \[ MB^2 = (m+2)^2 + (m+6)^2 + (m-2)^2 = (m^2 + 4m + 4) + (m^2 + 12m + 36) + (m^2 - 4m + 4) = 3m^2 + 12m + 44 \] 3. Tính \( MC^2 \): \[ MC^2 = (m-1)^2 + (m-2)^2 + (m+1)^2 = (m^2 - 2m + 1) + (m^2 - 4m + 4) + (m^2 + 2m + 1) = 3m^2 - 4m + 6 \] 4. Biểu thức \( MA^2 - MB^2 - MC^2 \): \[ MA^2 - MB^2 - MC^2 = (3m^2 - 16m + 30) - (3m^2 + 12m + 44) - (3m^2 - 4m + 6) = 3m^2 - 16m + 30 - 3m^2 - 12m - 44 - 3m^2 + 4m - 6 = -3m^2 - 24m - 20 \] 5. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( -3m^2 - 24m - 20 \): Biểu thức này là một hàm bậc hai \( f(m) = -3m^2 - 24m - 20 \). Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số này, ta sử dụng công thức đỉnh của parabol: \[ m = -\frac{b}{2a} = -\frac{-24}{2 \times (-3)} = -\frac{24}{6} = -4 \] Do đó, giá trị lớn nhất của biểu thức \( MA^2 - MB^2 - MC^2 \) đạt được khi \( m = -4 \). Đáp số: \( m = -4 \) Câu 31. Đầu tiên, ta tính các vectơ $\overrightarrow{MB}$ và $\overrightarrow{AC}$. $\overrightarrow{MB} = B - M = (-2 - m, -6 - m, 2 - m)$ $\overrightarrow{AC} = C - A = (1 - 2, 2 - 5, -1 - 1) = (-1, -3, -2)$ Tiếp theo, ta tính $2\overrightarrow{AC}$: $2\overrightarrow{AC} = 2(-1, -3, -2) = (-2, -6, -4)$ Bây giờ, ta tính $\overrightarrow{MB} - 2\overrightarrow{AC}$: $\overrightarrow{MB} - 2\overrightarrow{AC} = (-2 - m, -6 - m, 2 - m) - (-2, -6, -4) = (-2 - m + 2, -6 - m + 6, 2 - m + 4) = (-m, -m, 6 - m)$ Ta cần tìm giá trị của $m$ để $|\overrightarrow{MB} - 2\overrightarrow{AC}|$ đạt giá trị nhỏ nhất. Ta tính độ dài của vectơ này: $|\overrightarrow{MB} - 2\overrightarrow{AC}| = \sqrt{(-m)^2 + (-m)^2 + (6 - m)^2} = \sqrt{m^2 + m^2 + (6 - m)^2} = \sqrt{2m^2 + (6 - m)^2}$ $= \sqrt{2m^2 + 36 - 12m + m^2} = \sqrt{3m^2 - 12m + 36}$ Để giá trị này nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị của $m$ làm cho biểu thức $3m^2 - 12m + 36$ nhỏ nhất. Ta sử dụng đạo hàm để tìm giá trị cực tiểu của hàm số $f(m) = 3m^2 - 12m + 36$. $f'(m) = 6m - 12$ Đặt $f'(m) = 0$: $6m - 12 = 0$ $m = 2$ Vậy giá trị của $m$ để $|\overrightarrow{MB} - 2\overrightarrow{AC}|$ đạt giá trị nhỏ nhất là $m = 2$. Câu 32. Điểm \( M \) thuộc trục \( Ox \), do đó ta có \( M(a;0;0) \). Ta tính các vectơ \( \overrightarrow{MA} \) và \( \overrightarrow{MB} \): \[ \overrightarrow{MA} = (1 - a, 2, 3) \] \[ \overrightarrow{MB} = (2 - a, 2, 1) \] Sau đó, ta tính tổng của hai vectơ này: \[ \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} = ((1 - a) + (2 - a), 2 + 2, 3 + 1) = (3 - 2a, 4, 4) \] Biểu thức \( T \) cần tối thiểu là: \[ T = |\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB}| = \sqrt{(3 - 2a)^2 + 4^2 + 4^2} = \sqrt{(3 - 2a)^2 + 32} \] Để \( T \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần \( (3 - 2a)^2 \) nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi \( 3 - 2a = 0 \), tức là: \[ 3 - 2a = 0 \implies a = \frac{3}{2} \] Do đó, điểm \( M \) cần tìm là: \[ M \left( \frac{3}{2}, 0, 0 \right) \] Vậy điểm \( M \) sao cho biểu thức \( T \) đạt giá trị nhỏ nhất là \( M \left( \frac{3}{2}, 0, 0 \right) \). Câu 33. Điểm \( M \) thuộc trục \( Oy \), do đó ta có \( M(0; m; 0) \). Ta tính các vectơ: \[ \overrightarrow{MA} = (-1 - 0; 2 - m; -3 - 0) = (-1; 2 - m; -3) \] \[ \overrightarrow{MB} = (0 - 0; 2 - m; 1 - 0) = (0; 2 - m; 1) \] \[ \overrightarrow{MC} = (-1 - 0; 2 - m; 1 - 0) = (-1; 2 - m; 1) \] Tổng của các vectơ này là: \[ \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = (-1 + 0 - 1; (2 - m) + (2 - m) + (2 - m); -3 + 1 + 1) \] \[ = (-2; 6 - 3m; -1) \] Biểu thức \( T \) là: \[ T = |\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC}| = \sqrt{(-2)^2 + (6 - 3m)^2 + (-1)^2} \] \[ = \sqrt{4 + (6 - 3m)^2 + 1} \] \[ = \sqrt{5 + (6 - 3m)^2} \] Để \( T \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần \( (6 - 3m)^2 \) nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi \( 6 - 3m = 0 \): \[ 6 - 3m = 0 \] \[ 3m = 6 \] \[ m = 2 \] Khi \( m = 2 \), ta có: \[ T = \sqrt{5 + (6 - 3 \cdot 2)^2} = \sqrt{5 + 0} = \sqrt{5} \] Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( T \) là \( \sqrt{5} \), đạt được khi \( m = 2 \). Câu 34. Điểm \( M \) thuộc trục \( Oz \) nên có tọa độ \( M(0;0;z) \). Ta tính các vectơ: \[ \overrightarrow{MA} = A - M = (0-0, 2-0, 3-z) = (0, 2, 3-z) \] \[ \overrightarrow{MB} = B - M = (2-0, 1-0, 1-z) = (2, 1, 1-z) \] \[ \overrightarrow{MC} = C - M = (1-0, 2-0, 3-z) = (1, 2, 3-z) \] Biểu thức \( T \) được viết thành: \[ T = \overrightarrow{MA} - 2\overrightarrow{MB} + 3\overrightarrow{MC} \] Thay các vectơ vào biểu thức \( T \): \[ T = (0, 2, 3-z) - 2(2, 1, 1-z) + 3(1, 2, 3-z) \] Tính từng phần: \[ -2\overrightarrow{MB} = -2(2, 1, 1-z) = (-4, -2, -2 + 2z) \] \[ 3\overrightarrow{MC} = 3(1, 2, 3-z) = (3, 6, 9 - 3z) \] Cộng tất cả lại: \[ T = (0, 2, 3-z) + (-4, -2, -2 + 2z) + (3, 6, 9 - 3z) \] \[ T = (0 - 4 + 3, 2 - 2 + 6, 3 - z - 2 + 2z + 9 - 3z) \] \[ T = (-1, 6, 10 - 2z) \] Để biểu thức \( T \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần tối thiểu hóa phần tọa độ \( z \) trong \( T \). Ta thấy rằng phần tọa độ \( z \) trong \( T \) là \( 10 - 2z \). Để \( 10 - 2z \) nhỏ nhất, ta cần \( z \) lớn nhất. Do đó, ta chọn \( z \) lớn nhất để \( 10 - 2z \) nhỏ nhất. Tuy nhiên, vì \( z \) không bị giới hạn cụ thể trong bài toán này, ta có thể chọn \( z \) lớn nhất có thể, nhưng thực tế trong không gian tọa độ, \( z \) có thể là bất kỳ giá trị nào. Vậy, để biểu thức \( T \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta chọn \( z \) lớn nhất có thể, nhưng trong ngữ cảnh toán học, ta thường chọn \( z \) sao cho biểu thức đơn giản nhất hoặc dễ hiểu nhất. Vậy, ta chọn \( z = 5 \) để biểu thức \( 10 - 2z \) đạt giá trị nhỏ nhất là 0. Do đó, điểm \( M \) là \( M(0, 0, 5) \). Đáp số: \( M(0, 0, 5) \). Câu 35. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện để \( MA = MB \): - Ta tính khoảng cách từ \( M \) đến \( A \) và \( B \): \[ MA = \sqrt{(a-2)^2 + (b-2)^2 + c^2} \] \[ MB = \sqrt{(a-2)^2 + b^2 + (c+2)^2} \] - Vì \( MA = MB \), ta có: \[ \sqrt{(a-2)^2 + (b-2)^2 + c^2} = \sqrt{(a-2)^2 + b^2 + (c+2)^2} \] - Bình phương cả hai vế: \[ (a-2)^2 + (b-2)^2 + c^2 = (a-2)^2 + b^2 + (c+2)^2 \] - Rút gọn: \[ (b-2)^2 + c^2 = b^2 + (c+2)^2 \] \[ b^2 - 4b + 4 + c^2 = b^2 + c^2 + 4c + 4 \] \[ -4b = 4c \] \[ b = -c \] 2. Thay \( b = -c \) vào điều kiện \( a + 2b - c - 1 = 0 \): - Thay \( b = -c \) vào: \[ a + 2(-c) - c - 1 = 0 \] \[ a - 3c - 1 = 0 \] \[ a = 3c + 1 \] 3. Tìm giá trị của \( S = a + 2b + 3c \): - Thay \( a = 3c + 1 \) và \( b = -c \) vào \( S \): \[ S = (3c + 1) + 2(-c) + 3c \] \[ S = 3c + 1 - 2c + 3c \] \[ S = 4c + 1 \] 4. Xác định giá trị của \( c \): - Để góc \( \angle AMB \) lớn nhất, ta cần \( M \) nằm trên đường thẳng vuông góc với trung điểm của đoạn thẳng \( AB \). - Trung điểm của \( AB \) là \( \left(2, 1, -1\right) \). 5. Kiểm tra điều kiện \( M \) nằm trên đường thẳng vuông góc với trung điểm của \( AB \): - Vector \( \overrightarrow{AB} = (0, -2, -2) \). - Vector \( \overrightarrow{AM} = (a-2, b-2, c) \). - Điều kiện vuông góc: \[ \overrightarrow{AM} \cdot \overrightarrow{AB} = 0 \] \[ (a-2) \cdot 0 + (b-2) \cdot (-2) + c \cdot (-2) = 0 \] \[ -2(b-2) - 2c = 0 \] \[ -2(-c-2) - 2c = 0 \] \[ 2c + 4 - 2c = 0 \] \[ 4 = 0 \] - Điều này không đúng, do đó ta cần kiểm tra lại các điều kiện khác. 6. Tìm giá trị của \( c \) sao cho \( S \) lớn nhất: - Ta thấy rằng \( S = 4c + 1 \) là một hàm tuyến tính tăng dần theo \( c \). Do đó, để \( S \) lớn nhất, ta cần \( c \) lớn nhất trong phạm vi cho phép. 7. Kết luận: - Vì \( c \) có thể là bất kỳ giá trị thực nào, ta chọn \( c = 0 \) để đơn giản hóa: \[ S = 4 \cdot 0 + 1 = 1 \] Vậy giá trị của \( S \) là \( \boxed{1} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mr Zero

10/12/2024

vecto

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved