giải nhanh

Câu 1: Cho hàm số $y=2\cos(x-\frac\pi3)-1$ a) Giá trị của hàm số tại $x=\frac\pi2$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ô la la
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Giá trị của hàm số tại $x=\frac{\pi}{2}$ là: \[ y = 2\cos\left(\frac{\pi}{2} - \frac{\pi}{3}\right) - 1 = 2\cos\left(\frac{\pi}{6}\right) - 1 = 2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 1 = \sqrt{3} - 1 \] Vậy giá trị của hàm số tại $x=\frac{\pi}{2}$ là $\sqrt{3} - 1$, không phải là 0. b) Tập xác định của hàm số là R vì hàm số $y = 2\cos(x - \frac{\pi}{3}) - 1$ là hàm số lượng giác, và hàm lượng giác có tập xác định là R. c) Tập giá trị của hàm số là $[-3;1]$. - Hàm số $y = 2\cos(x - \frac{\pi}{3}) - 1$ có dạng $y = A\cos(Bx + C) + D$, trong đó $A = 2$, $B = 1$, $C = -\frac{\pi}{3}$, $D = -1$. - Tập giá trị của hàm số $y = \cos(x)$ là $[-1;1]$. Do đó, tập giá trị của hàm số $y = 2\cos(x - \frac{\pi}{3})$ là $[-2;2]$. - Khi dịch chuyển dọc xuống 1 đơn vị, tập giá trị của hàm số $y = 2\cos(x - \frac{\pi}{3}) - 1$ sẽ là $[-3;1]$. d) Số nghiệm của phương trình $y = 0$ trên đoạn $[0;\pi]$ là hai nghiệm. - Phương trình $y = 0$ tương đương với $2\cos(x - \frac{\pi}{3}) - 1 = 0$. - Điều này dẫn đến $\cos(x - \frac{\pi}{3}) = \frac{1}{2}$. - Trên đoạn $[0;\pi]$, phương trình $\cos(x - \frac{\pi}{3}) = \frac{1}{2}$ có hai nghiệm là $x - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3}$ và $x - \frac{\pi}{3} = -\frac{\pi}{3}$ (tương đương với $x = \frac{2\pi}{3}$ và $x = 0$). Vậy đáp án đúng là: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng Câu 2: a) Số hạng thứ 5 của dãy số $(u_n)$ là 14. - Ta có $u_5 = 3 \times 5 - 1 = 15 - 1 = 14$. Vậy số hạng thứ 5 của dãy số $(u_n)$ là 14. Đúng. b) Dãy số $(u_n)$ bị chặn dưới. - Ta thấy $u_n = 3n - 1$ là một hàm số tuyến tính tăng dần theo $n$. - Khi $n$ tăng lên, $u_n$ cũng tăng lên và không có giới hạn dưới cố định. - Do đó, dãy số $(u_n)$ không bị chặn dưới. Sai. c) Dãy số $(u_n)$ là một dãy số cộng có công sai bằng 3. - Ta có $u_{n+1} - u_n = [3(n+1) - 1] - (3n - 1) = 3n + 3 - 1 - 3n + 1 = 3$. - Vậy dãy số $(u_n)$ là một dãy số cộng có công sai bằng 3. Đúng. d) Dãy số $(u_n)$ là một cấp số nhân. - Ta thấy $\frac{u_{n+1}}{u_n} = \frac{3(n+1) - 1}{3n - 1} = \frac{3n + 2}{3n - 1}$ không là hằng số. - Do đó, dãy số $(u_n)$ không phải là một cấp số nhân. Sai. Kết luận: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 3: a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là đường thẳng SO. - Vì O là giao điểm của AC và BD nên O thuộc cả hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). Do đó, SO là giao tuyến của hai mặt phẳng này. b) Đường thẳng AM song song với đường thẳng BC. - Vì ABCD là hình bình hành nên AC và BD chia nhau tại O, tức là O là trung điểm của AC và BD. - M là trung điểm của SD, do đó AM là đường trung bình của tam giác SAD. - Vì O là trung điểm của AC nên AO = OC. Mặt khác, vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AD = BC. - Do đó, AM // BC (vì AM là đường trung bình của tam giác SAD và AD // BC). c) Đường thẳng SB song song với mặt phẳng (ACM). - Vì O là trung điểm của AC và M là trung điểm của SD, nên OM là đường trung bình của tam giác ASD. - Do đó, OM // AS. - Mặt khác, vì SB nằm trong mặt phẳng (SBD) và OM // AS, nên SB // OM. - Vì SB không nằm trong mặt phẳng (ACM) và OM nằm trong mặt phẳng (ACM), nên SB // (ACM). d) Mặt phẳng (SAB) song song với mặt phẳng (SCD). - Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD. - Mặt khác, vì S là đỉnh chung của cả hai mặt phẳng (SAB) và (SCD), nên SB và SC là các đường thẳng chung của hai mặt phẳng này. - Do đó, (SAB) // (SCD) (vì AB // CD và SB, SC là các đường thẳng chung của hai mặt phẳng này). Đáp án đúng là: c) Đường thẳng SB song song với mặt phẳng (ACM). Câu 4: Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x = 1 \), ta cần đảm bảo rằng: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = f(1) \] Trước tiên, ta tính giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 từ cả hai phía. 1. Tính giới hạn khi \( x \to 1 \): \[ \lim_{x \to 1} f(x) = \lim_{x \to 1} \frac{x^2 + x - 2}{x - 1} \] Ta thấy rằng \( x^2 + x - 2 \) có thể phân tích thành: \[ x^2 + x - 2 = (x - 1)(x + 2) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1)(x + 2)}{x - 1} = \lim_{x \to 1} (x + 2) = 1 + 2 = 3 \] 2. Ta biết rằng: \[ f(1) = 2a - 1 \] Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = f(1) \] \[ 3 = 2a - 1 \] Giải phương trình này để tìm \( a \): \[ 2a - 1 = 3 \] \[ 2a = 4 \] \[ a = 2 \] Vậy, để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x = 1 \), giá trị của \( a \) phải là: \[ a = 2 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Khánh Ngọc

10/12/2024

Bài 1
a) Sai
$\displaystyle y\left(\frac{\pi }{2}\right) =2cos\left(\frac{\pi }{2} -\frac{\pi }{3}\right) -1=\sqrt{3} -1$
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Bài 2
a) Đúng
b) Sai
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
u_{n} =3n-1\\
\lim u_{n} =+\infty \ nên\ không\ bị\ chặn
\end{array}$
c) Đúng
d) Sai
$\displaystyle \frac{u_{n+1}}{u_{n}} =\frac{3n+2}{3n-1}$
Đây không phải hằng số nên không phải cấp số nhân

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved