help meeeeeeeee

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bổng ngô
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để tìm giá trị của \( m \) sao cho góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow{u} = (1; 1; -2)\) và \(\overrightarrow{v} = (1; 0; m)\) bằng \(45^\circ\), ta sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai véc tơ: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}|} \] Trong đó: - \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\) là tích vô hướng của hai véc tơ. - \(|\overrightarrow{u}|\) và \(|\overrightarrow{v}|\) là độ dài của hai véc tơ. Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\): \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 1 \cdot 1 + 1 \cdot 0 + (-2) \cdot m = 1 - 2m \] Bước 2: Tính độ dài của \(\overrightarrow{u}\): \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] Bước 3: Tính độ dài của \(\overrightarrow{v}\): \[ |\overrightarrow{v}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + m^2} = \sqrt{1 + m^2} \] Bước 4: Thay vào công thức cosin góc giữa hai véc tơ: \[ \cos 45^\circ = \frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} \] Biết rằng \(\cos 45^\circ = \frac{1}{\sqrt{2}}\), ta có: \[ \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} \] Bước 5: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[ \left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)^2 = \left( \frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} \right)^2 \] \[ \frac{1}{2} = \frac{(1 - 2m)^2}{6(1 + m^2)} \] Bước 6: Nhân cả hai vế với \(6(1 + m^2)\): \[ 3(1 + m^2) = (1 - 2m)^2 \] Bước 7: Mở rộng và sắp xếp các hạng tử: \[ 3 + 3m^2 = 1 - 4m + 4m^2 \] \[ 3m^2 - 4m^2 + 4m + 3 - 1 = 0 \] \[ -m^2 + 4m + 2 = 0 \] Bước 8: Nhân cả hai vế với \(-1\) để đơn giản hóa: \[ m^2 - 4m - 2 = 0 \] Bước 9: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -4\), và \(c = -2\): \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 8}}{2} \] \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{24}}{2} \] \[ m = \frac{4 \pm 2\sqrt{6}}{2} \] \[ m = 2 \pm \sqrt{6} \] Vậy, các giá trị của \(m\) là: \[ m = 2 + \sqrt{6} \quad \text{hoặc} \quad m = 2 - \sqrt{6} \] Đáp án đúng là: B. \(m = 2 \pm \sqrt{6}\). Câu 4. Để góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ là góc tù, ta cần tính tích vô hướng của chúng và kiểm tra điều kiện tích vô hướng nhỏ hơn 0. Tích vô hướng của $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ là: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 5m + 3(-1) + (-2)(m + 3) \] \[ = 5m - 3 - 2m - 6 \] \[ = 3m - 9 \] Để góc giữa hai vectơ là góc tù, ta cần: \[ 3m - 9 < 0 \] \[ 3m < 9 \] \[ m < 3 \] Do đó, các giá trị nguyên dương của \( m \) thỏa mãn điều kiện trên là \( m = 1 \) và \( m = 2 \). Vậy có 2 giá trị nguyên dương của \( m \) để góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ là góc tù. Đáp án đúng là: A. 2. Câu 5. Để tìm vectơ $\overrightarrow{c} = (x; y; z)$ khác $\overrightarrow{0}$ và vuông góc với cả hai vectơ $\overrightarrow{a} = (1; 3; 4)$ và $\overrightarrow{b} = (-1; 2; 3)$, ta cần sử dụng tính chất của vectơ vuông góc. Hai vectơ $\overrightarrow{u} = (u_1; u_2; u_3)$ và $\overrightarrow{v} = (v_1; v_2; v_3)$ vuông góc với nhau khi tích vô hướng của chúng bằng 0: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = u_1v_1 + u_2v_2 + u_3v_3 = 0 \] Áp dụng vào bài toán: 1. $\overrightarrow{c}$ vuông góc với $\overrightarrow{a}$: \[ x \cdot 1 + y \cdot 3 + z \cdot 4 = 0 \] \[ x + 3y + 4z = 0 \quad \text{(1)} \] 2. $\overrightarrow{c}$ vuông góc với $\overrightarrow{b}$: \[ x \cdot (-1) + y \cdot 2 + z \cdot 3 = 0 \] \[ -x + 2y + 3z = 0 \quad \text{(2)} \] Bây giờ, ta giải hệ phương trình này để tìm mối liên hệ giữa $x$, $y$, và $z$. Từ phương trình (1): \[ x + 3y + 4z = 0 \quad \text{(1)} \] Từ phương trình (2): \[ -x + 2y + 3z = 0 \quad \text{(2)} \] Cộng phương trình (1) và phương trình (2): \[ (x + 3y + 4z) + (-x + 2y + 3z) = 0 \] \[ 5y + 7z = 0 \] \[ 5y = -7z \] \[ y = -\frac{7}{5}z \quad \text{(3)} \] Thay $y = -\frac{7}{5}z$ vào phương trình (1): \[ x + 3\left(-\frac{7}{5}z\right) + 4z = 0 \] \[ x - \frac{21}{5}z + 4z = 0 \] \[ x - \frac{21}{5}z + \frac{20}{5}z = 0 \] \[ x - \frac{1}{5}z = 0 \] \[ x = \frac{1}{5}z \quad \text{(4)} \] Từ (3) và (4), ta thấy: \[ y = -\frac{7}{5}z \] \[ x = \frac{1}{5}z \] Do đó, ta có: \[ 5z = x \] \[ 5z - x = 0 \] Vậy khẳng định đúng là: A. $5z - x = 0$. Câu 6. Để tìm các điểm \( M \) trong không gian thỏa mãn điều kiện \( AMB = BMC = CMA = 90^\circ \), ta cần xác định vị trí của \( M \) sao cho các tam giác \( AMB \), \( BMC \), và \( CMA \) đều vuông tại \( M \). 1. Xác định điều kiện vuông góc: - \( AMB = 90^\circ \) suy ra \( \overrightarrow{AM} \cdot \overrightarrow{BM} = 0 \) - \( BMC = 90^\circ \) suy ra \( \overrightarrow{BM} \cdot \overrightarrow{CM} = 0 \) - \( CMA = 90^\circ \) suy ra \( \overrightarrow{CM} \cdot \overrightarrow{AM} = 0 \) 2. Tìm các vectơ: - \( \overrightarrow{AM} = (x-2, y, z) \) - \( \overrightarrow{BM} = (x, y-2, z) \) - \( \overrightarrow{CM} = (x, y, z-2) \) 3. Áp dụng điều kiện vuông góc: - \( \overrightarrow{AM} \cdot \overrightarrow{BM} = (x-2)x + y(y-2) + z^2 = 0 \) \[ x^2 - 2x + y^2 - 2y + z^2 = 0 \quad \text{(1)} \] - \( \overrightarrow{BM} \cdot \overrightarrow{CM} = x^2 + (y-2)y + z(z-2) = 0 \) \[ x^2 + y^2 - 2y + z^2 - 2z = 0 \quad \text{(2)} \] - \( \overrightarrow{CM} \cdot \overrightarrow{AM} = x(x-2) + y^2 + z(z-2) = 0 \) \[ x^2 - 2x + y^2 + z^2 - 2z = 0 \quad \text{(3)} \] 4. Giải hệ phương trình: - Từ (1) và (2): \[ x^2 - 2x + y^2 - 2y + z^2 = x^2 + y^2 - 2y + z^2 - 2z \] \[ -2x = -2z \quad \Rightarrow \quad x = z \] - Từ (1) và (3): \[ x^2 - 2x + y^2 - 2y + z^2 = x^2 - 2x + y^2 + z^2 - 2z \] \[ -2y = -2z \quad \Rightarrow \quad y = z \] - Kết hợp \( x = z \) và \( y = z \): \[ x = y = z \] 5. Thay vào phương trình (1): \[ x^2 - 2x + x^2 - 2x + x^2 = 0 \] \[ 3x^2 - 4x = 0 \] \[ x(3x - 4) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{4}{3} \] 6. Kiểm tra các trường hợp: - Nếu \( x = 0 \), thì \( y = 0 \) và \( z = 0 \). Điểm \( M(0,0,0) \) không thỏa mãn vì \( M \) không được trùng với \( A, B, C \). - Nếu \( x = \frac{4}{3} \), thì \( y = \frac{4}{3} \) và \( z = \frac{4}{3} \). Điểm \( M\left(\frac{4}{3}, \frac{4}{3}, \frac{4}{3}\right) \) thỏa mãn. Vậy có duy nhất một điểm \( M \) thỏa mãn điều kiện đề bài, đó là \( M\left(\frac{4}{3}, \frac{4}{3}, \frac{4}{3}\right) \). Đáp án: B. 1. Câu 7. Để tính $|\overrightarrow u + \overrightarrow v|$, ta sử dụng công thức tính độ dài tổng của hai vectơ: \[ |\overrightarrow u + \overrightarrow v|^2 = |\overrightarrow u|^2 + |\overrightarrow v|^2 + 2|\overrightarrow u||\overrightarrow v|\cos(\theta) \] Trong đó: - \( |\overrightarrow u| = 2 \) - \( |\overrightarrow v| = 5 \) - \( \theta = 120^\circ \) Biết rằng \(\cos(120^\circ) = -\frac{1}{2}\), ta thay vào công thức: \[ |\overrightarrow u + \overrightarrow v|^2 = 2^2 + 5^2 + 2 \cdot 2 \cdot 5 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) \] \[ |\overrightarrow u + \overrightarrow v|^2 = 4 + 25 - 10 \] \[ |\overrightarrow u + \overrightarrow v|^2 = 19 \] Do đó: \[ |\overrightarrow u + \overrightarrow v| = \sqrt{19} \] Vậy đáp án đúng là A. $\sqrt{19}$. Câu 8. Để tam giác MNP vuông tại N, ta cần có \( \overrightarrow{MN} \) và \( \overrightarrow{PN} \) vuông góc với nhau, tức là \( \overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{PN} = 0 \). Bước 1: Tìm các vectơ \( \overrightarrow{MN} \) và \( \overrightarrow{PN} \). \( \overrightarrow{MN} = N - M = (-1 - 2; 1 - 3; 1 + 1) = (-3; -2; 2) \) \( \overrightarrow{PN} = N - P = (-1 - 1; 1 - (m-1); 1 - 2) = (-2; 2 - m; -1) \) Bước 2: Tính tích vô hướng \( \overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{PN} \). \( \overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{PN} = (-3) \cdot (-2) + (-2) \cdot (2 - m) + 2 \cdot (-1) \) \( = 6 - 4 + 2m - 2 \) \( = 2m \) Bước 3: Đặt tích vô hướng bằng 0 để tìm giá trị của m. \( 2m = 0 \) \( m = 0 \) Vậy đáp án đúng là B. \( m = 0 \). Câu 9. Để tính thể tích của khối tứ diện ABCD, ta sử dụng công thức thể tích của khối tứ diện được xác định bởi bốn điểm A, B, C, D trong không gian Oxyz: \[ V = \frac{1}{6} \left| \overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD}) \right| \] Trước tiên, ta tìm các vectơ $\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{AD}$: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (1 - 2, -1 - 0, -2 - 2) = (-1, -1, -4) \] \[ \overrightarrow{AC} = C - A = (-1 - 2, 1 - 0, 0 - 2) = (-3, 1, -2) \] \[ \overrightarrow{AD} = D - A = (-2 - 2, 1 - 0, 2 - 2) = (-4, 1, 0) \] Tiếp theo, ta tính tích vector $\overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD}$: \[ \overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -3 & 1 & -2 \\ -4 & 1 & 0 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(1 \cdot 0 - (-2) \cdot 1) - \mathbf{j}((-3) \cdot 0 - (-2) \cdot (-4)) + \mathbf{k}((-3) \cdot 1 - 1 \cdot (-4)) \] \[ = \mathbf{i}(0 + 2) - \mathbf{j}(0 - 8) + \mathbf{k}(-3 + 4) \] \[ = 2\mathbf{i} + 8\mathbf{j} + 1\mathbf{k} \] \[ = (2, 8, 1) \] Sau đó, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{AB} \cdot (\overrightarrow{AC} \times \overrightarrow{AD})$: \[ \overrightarrow{AB} \cdot (2, 8, 1) = (-1) \cdot 2 + (-1) \cdot 8 + (-4) \cdot 1 \] \[ = -2 - 8 - 4 \] \[ = -14 \] Cuối cùng, ta tính thể tích của khối tứ diện ABCD: \[ V = \frac{1}{6} \left| -14 \right| = \frac{14}{6} = \frac{7}{3} \] Vậy thể tích của khối tứ diện ABCD là $\frac{7}{3}$. Đáp án đúng là: D. $\frac{7}{3}$. Câu 10. Để tìm giá trị của \( m \) sao cho \(\overrightarrow{a} = [\overrightarrow{b}, \overrightarrow{c}]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tích vector \([\overrightarrow{b}, \overrightarrow{c}]\): \[ [\overrightarrow{b}, \overrightarrow{c}] = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 2 & 1 \\ m & 3 & -1 \end{vmatrix} \] Ta mở rộng theo hàng đầu tiên: \[ [\overrightarrow{b}, \overrightarrow{c}] = \mathbf{i} \left(2 \cdot (-1) - 1 \cdot 3\right) - \mathbf{j} \left(1 \cdot (-1) - 1 \cdot m\right) + \mathbf{k} \left(1 \cdot 3 - 2 \cdot m\right) \] \[ = \mathbf{i} (-2 - 3) - \mathbf{j} (-1 - m) + \mathbf{k} (3 - 2m) \] \[ = \mathbf{i} (-5) - \mathbf{j} (-1 - m) + \mathbf{k} (3 - 2m) \] \[ = (-5; 1 + m; 3 - 2m) \] 2. So sánh với \(\overrightarrow{a}\): Ta có \(\overrightarrow{a} = (-5; 3; -1)\). Để \(\overrightarrow{a} = [\overrightarrow{b}, \overrightarrow{c}]\), ta cần: \[ (-5; 3; -1) = (-5; 1 + m; 3 - 2m) \] 3. Xác định giá trị của \( m \): So sánh từng thành phần: \[ 3 = 1 + m \quad \Rightarrow \quad m = 2 \] \[ -1 = 3 - 2m \quad \Rightarrow \quad -1 = 3 - 2 \cdot 2 \quad \Rightarrow \quad -1 = 3 - 4 \quad \Rightarrow \quad -1 = -1 \] Như vậy, giá trị của \( m \) thỏa mãn là \( m = 2 \). Đáp án đúng là: D. \( m = 2 \). Câu 11. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{p}$ cùng hướng với tích có hướng của hai vectơ $\overrightarrow{m}$ và $\overrightarrow{n}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tích có hướng của hai vectơ $\overrightarrow{m}$ và $\overrightarrow{n}$: \[ \overrightarrow{m} = (4, 3, 1), \quad \overrightarrow{n} = (0, 0, 1) \] Tích có hướng của hai vectơ $\overrightarrow{m}$ và $\overrightarrow{n}$ được tính theo công thức: \[ [\overrightarrow{m}, \overrightarrow{n}] = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 4 & 3 & 1 \\ 0 & 0 & 1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(3 \cdot 1 - 1 \cdot 0) - \mathbf{j}(4 \cdot 1 - 1 \cdot 0) + \mathbf{k}(4 \cdot 0 - 3 \cdot 0) = (3, -4, 0) \] Bước 2: Xác định vectơ $\overrightarrow{p}$ cùng hướng với $(3, -4, 0)$ và có độ dài bằng 15: \[ |\overrightarrow{p}| = 15 \] Ta biết rằng: \[ |\overrightarrow{p}| = k \cdot |(3, -4, 0)| = 15 \] Trong đó, $k$ là hệ số tỷ lệ và: \[ |(3, -4, 0)| = \sqrt{3^2 + (-4)^2 + 0^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \] Do đó: \[ k \cdot 5 = 15 \implies k = 3 \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{p}$ là: \[ \overrightarrow{p} = k \cdot (3, -4, 0) = 3 \cdot (3, -4, 0) = (9, -12, 0) \] Đáp án đúng là: A. $\overrightarrow{p} = (9, -12, 0)$. Câu 12. Để bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) đồng phẳng, vectơ \(AB\), \(AC\), \(AD\) phải đồng phẳng. Điều này tương đương với việc tích vô hướng của ba vectơ này bằng 0. Ta tính các vectơ: \[ \overrightarrow{AB} = (a+3, 1, -1) \] \[ \overrightarrow{AC} = (-4, -1, -2 + a) \] \[ \overrightarrow{AD} = (-1, 0, -3 + a) \] Tích vô hướng của ba vectơ này là: \[ \left| \begin{array}{ccc} a+3 & 1 & -1 \\ -4 & -1 & -2 + a \\ -1 & 0 & -3 + a \\ \end{array} \right| = 0 \] Ta mở rộng theo hàng thứ nhất: \[ (a+3) \left| \begin{array}{cc} -1 & -2 + a \\ 0 & -3 + a \\ \end{array} \right| - 1 \left| \begin{array}{cc} -4 & -2 + a \\ -1 & -3 + a \\ \end{array} \right| - 1 \left| \begin{array}{cc} -4 & -1 \\ -1 & 0 \\ \end{array} \right| = 0 \] Tính các định thức 2x2: \[ \left| \begin{array}{cc} -1 & -2 + a \\ 0 & -3 + a \\ \end{array} \right| = (-1)(-3 + a) - (0)(-2 + a) = 3 - a \] \[ \left| \begin{array}{cc} -4 & -2 + a \\ -1 & -3 + a \\ \end{array} \right| = (-4)(-3 + a) - (-1)(-2 + a) = 12 - 4a - 2 + a = 10 - 3a \] \[ \left| \begin{array}{cc} -4 & -1 \\ -1 & 0 \\ \end{array} \right| = (-4)(0) - (-1)(-1) = -1 \] Thay vào phương trình: \[ (a+3)(3 - a) - 1(10 - 3a) - 1(-1) = 0 \] \[ (a+3)(3 - a) - 10 + 3a + 1 = 0 \] \[ (a+3)(3 - a) + 3a - 9 = 0 \] \[ 9 - a^2 + 3a - 9 = 0 \] \[ -a^2 + 3a = 0 \] \[ a(-a + 3) = 0 \] Vậy \(a = 0\) hoặc \(a = 3\). Do đó, tập hợp các giá trị của \(a\) để bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) đồng phẳng là \(\{0, 3\}\). Tập hợp này là tập con của tập \(D. (-2; 2)\). Đáp án: D. \((-2; 2)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Akarui Tsuki

19/12/2024

toạ độ

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved