Giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diệu An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 14:** Để tính công mà hệ đã thực hiện, ta sử dụng định luật I của nhiệt động lực học: \[ \Delta U = Q - A \] Trong đó: - \(\Delta U\) là độ biến thiên nội năng (500 J) - \(Q\) là nhiệt lượng nhận được (200 J) - \(A\) là công mà hệ đã thực hiện Thay các giá trị vào công thức: \[ 500 = 200 - A \] Giải phương trình: \[ A = 200 - 500 = -300 \text{ J} \] Vậy công mà hệ đã thực hiện là **-300 J**. **Đáp án: B. -300 J** --- **Câu 15:** Để tính nhiệt dung riêng của kim loại, ta sử dụng công thức: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta t \] Trong đó: - \(Q = 11000 \text{ J}\) - \(m = 5 \text{ kg}\) - \(\Delta t = 45 - 25 = 20 \text{ K}\) Thay vào công thức: \[ 11000 = 5 \cdot c \cdot 20 \] Giải phương trình: \[ c = \frac{11000}{5 \cdot 20} = \frac{11000}{100} = 110 \text{ J/kg.K} \] Vậy nhiệt dung riêng của kim loại là **110 J/kg.K**. **Đáp án: A. 110 J/kg.K** --- **Câu 16:** Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 4 kg chì được tính bằng công thức: \[ Q = L \cdot m \] Trong đó: - \(L = 0,25 \cdot 10^8 \text{ J/kg}\) - \(m = 4 \text{ kg}\) Thay vào công thức: \[ Q = 0,25 \cdot 10^8 \cdot 4 = 1,0 \cdot 10^8 \text{ J} \] Vậy nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn 4 kg chì là **1,0.10^8 J**. **Đáp án: A. ~1,0.10^8 J** --- **Câu 17:** Nhiệt lượng cung cấp cho một chất để nó nóng chảy hoàn toàn phụ thuộc vào: **Đáp án: B. Khối lượng của chất đó** --- **Câu 18:** Quá trình chuyển thể của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng là: **Đáp án: B. Nóng chảy và đông đặc.** --- **Câu 19:** Để tính nhiệt lượng cần cung cấp, ta chia thành các phần: 1. Nhiệt lượng để làm nóng nước đá từ -20°C đến 0°C: \[ Q_1 = m \cdot c_{ice} \cdot \Delta t = 0,2 \cdot 2,09 \cdot 10^3 \cdot 20 \] 2. Nhiệt lượng để tan nước đá: \[ Q_2 = m \cdot L_{f} = 0,2 \cdot 3,4 \cdot 10^5 \] 3. Nhiệt lượng để làm nóng nước từ 0°C đến 100°C: \[ Q_3 = m \cdot c_{water} \cdot \Delta t = 0,2 \cdot 4,18 \cdot 10^3 \cdot 100 \] 4. Nhiệt lượng để hóa hơi nước: \[ Q_4 = m \cdot L_{v} = 0,2 \cdot 2,3 \cdot 10^6 \] Tổng nhiệt lượng: \[ Q_{total} = Q_1 + Q_2 + Q_3 + Q_4 \] Tính từng phần: - \(Q_1 = 0,2 \cdot 2,09 \cdot 10^3 \cdot 20 = 8360 \text{ J}\) - \(Q_2 = 0,2 \cdot 3,4 \cdot 10^5 = 68000 \text{ J}\) - \(Q_3 = 0,2 \cdot 4,18 \cdot 10^3 \cdot 100 = 83600 \text{ J}\) - \(Q_4 = 0,2 \cdot 2,3 \cdot 10^6 = 460000 \text{ J}\) Tổng cộng: \[ Q_{total} = 8360 + 68000 + 83600 + 460000 = 619960 \text{ J} \approx 619,96 \text{ kJ} \] **Đáp án: C. 619,96 kJ** --- **Câu 20:** Nội năng của một vật phụ thuộc vào: **Đáp án: A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng.** --- **Câu 21:** Áp dụng định luật I của nhiệt động lực học: \[ \Delta U = Q - A \] Trong đó: - \(\Delta U = -200 \text{ J}\) - \(A = 400 \text{ J}\) Thay vào công thức: \[ -200 = Q - 400 \] Giải phương trình: \[ Q = -200 + 400 = 200 \text{ J} \] Vậy nhiệt lượng mà hệ đã trao đổi với môi trường là **200 J**. **Đáp án: A. 200 J** --- **Câu 22:** Biểu thức định luật I của nhiệt động lực học là: **Đáp án: A. \(\Delta U = A + Q\)** --- **Câu 23:** Nhiệt hoá hơi của chất lỏng được tính từ đồ thị. Nếu biết nhiệt dung riêng là 2500 J/kg.K, ta cần thêm thông tin từ đồ thị để tính. Tuy nhiên, nếu không có đồ thị, ta không thể xác định chính xác. **Đáp án: Không thể xác định mà không có đồ thị.** --- **Câu 24:** Nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg.K có nghĩa là: **Đáp án: C. Để năng 1kg rượu tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J.** --- **Câu 25:** Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào là: **Đáp án: A. \(Q = mC(t - t_0)\)** --- **Câu 26:** Hiện tượng không phải là sự bay hơi là: **Đáp án: D. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây.** --- **Câu 27:** Quy ước về dấu phù hợp với công thức \(\Delta U = A + Q\) là: **Đáp án: C. Vật thực hiện công: \(A < 0\); vật truyền nhiệt: \(Q > 0\).** --- **Câu 28:** Trong công thức \(Q = L \cdot m\), \(L\) là nhiệt nóng chảy riêng, \(m\) là khối lượng của chất, còn \(Q\) là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy. **Đáp án: Không có câu hỏi cụ thể để trả lời.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tuyệt vời! Bạn đã chuẩn bị một bộ câu hỏi rất hay về nhiệt động lực học. Chúng ta cùng nhau giải nhé.

Câu 14:

Đáp án: B. -300 J
Giải thích: Theo định luật I nhiệt động lực học: ΔU = A + Q. Thay số vào ta có: 500 = A + 200 => A = 300 J. Vì hệ thực hiện công nên A mang dấu âm.
Câu 15:

Đáp án: C. 800 J/kg.K
Giải thích: Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt. Từ đó ta tính được nhiệt dung riêng c.
Câu 16:

Đáp án: A. 1,0.10^8J
Giải thích: Áp dụng công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một chất: Q = λm.
Câu 17:

Đáp án: B. Khối lượng của chất đó
Giải thích: Nhiệt lượng cần cung cấp tỉ lệ thuận với khối lượng của chất.
Câu 18:

Đáp án: B. Nóng chảy và đồng đặc.
Giải thích: Đúc tượng đồng liên quan đến việc làm nóng chảy đồng và sau đó để nó đông đặc lại trong khuôn.
Câu 19:

Đáp án: A. 804,5 kJ
Giải thích: Bài toán này chia thành 3 giai đoạn: làm nóng nước đá từ -20°C lên 0°C, làm tan chảy nước đá ở 0°C và làm nóng nước từ 0°C lên 100°C, sau đó hóa hơi nước ở 100°C. Tính nhiệt lượng cho từng giai đoạn rồi cộng lại.
Câu 20:

Đáp án: A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng.
Giải thích: Nội năng phụ thuộc vào các yếu tố vi mô như động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật, mà các yếu tố này lại liên quan đến nhiệt độ, áp suất và khối lượng.
Câu 21:

Đáp án: C. 600 J
Giải thích: Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: ΔU = A + Q.
Câu 22:

Đáp án: A. ΔU=A+Q.
Giải thích: Đây là biểu thức chính xác của định luật I nhiệt động lực học.
Câu 23:

Đáp án: B. 900 kJ/kg
Giải thích: Từ đồ thị, xác định nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 1kg chất lỏng, sau đó chia cho khối lượng 1kg.
Câu 24:

Đáp án: C. Đế năng 1kg rượu tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J.
Giải thích: Đây là định nghĩa của nhiệt dung riêng.
Câu 25:

Đáp án: A. Q=mc(t−t0)
Giải thích: Đây là công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật.
Câu 26:

Đáp án: D. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây.
Giải thích: Đây là quá trình ngưng tụ, không phải bay hơi.
Câu 27:

Đáp án: B. Vật nhận công: A>0; vật nhận nhiệt: Q>0.
Giải thích: Khi vật nhận công, nội năng tăng nên A > 0. Khi vật nhận nhiệt, nội năng cũng tăng nên Q > 0.
Câu 28:

Trong công thức Q=L.m:
L: Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng (J/kg). Đây là nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho 1kg chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
m: Khối lượng của chất lỏng (kg).
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved