Giải giúp em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_btnbC8zypzS0UHyAiRfoQdZ743j2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17. Để tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các giá trị Q1 (tứ phân vị thứ nhất) và Q3 (tứ phân vị thứ ba). 2. Tính khoảng tứ phân vị bằng cách lấy Q3 trừ đi Q1. Bước 1: Xác định Q1 và Q3 - Số lượng dữ liệu là 38, do đó: - Chỉ số của Q1 là $\frac{38 + 1}{4} = 9,75$, tức là nằm trong nhóm thứ hai ([163;166)). - Chỉ số của Q3 là $3 \times \frac{38 + 1}{4} = 29,25$, tức là nằm trong nhóm thứ tư ([169;172)). Bước 2: Tính giá trị cụ thể của Q1 và Q3 - Q1 nằm trong nhóm [163;166), với tần số lũy kế đến nhóm trước là 5 và tần số của nhóm này là 12. - Q1 = 163 + $\frac{(9,75 - 5)}{12} \times 3$ ≈ 163,98 cm - Q3 nằm trong nhóm [169;172), với tần số lũy kế đến nhóm trước là 26 và tần số của nhóm này là 7. - Q3 = 169 + $\frac{(29,25 - 26)}{7} \times 3$ ≈ 170,45 cm Bước 3: Tính khoảng tứ phân vị - Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 170,45 - 163,98 = 6,47 cm Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là 6,47 cm. Câu 18. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = 3x + \frac{4}{x^2} \) trên khoảng \( (0; +\infty) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}\left(3x + \frac{4}{x^2}\right) \] Áp dụng công thức đạo hàm: \[ y' = 3 - \frac{8}{x^3} \] 2. Tìm điểm cực trị: Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ 3 - \frac{8}{x^3} = 0 \] \[ \frac{8}{x^3} = 3 \] \[ x^3 = \frac{8}{3} \] \[ x = \sqrt[3]{\frac{8}{3}} = \frac{2}{\sqrt[3]{3}} \] 3. Kiểm tra tính chất của đạo hàm: Ta kiểm tra dấu của đạo hàm \( y' \) ở hai bên điểm \( x = \frac{2}{\sqrt[3]{3}} \): - Khi \( x < \frac{2}{\sqrt[3]{3}} \), ta có \( y' < 0 \) (hàm số giảm). - Khi \( x > \frac{2}{\sqrt[3]{3}} \), ta có \( y' > 0 \) (hàm số tăng). Do đó, tại \( x = \frac{2}{\sqrt[3]{3}} \), hàm số đạt giá trị nhỏ nhất. 4. Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số: Thay \( x = \frac{2}{\sqrt[3]{3}} \) vào hàm số: \[ y = 3 \left(\frac{2}{\sqrt[3]{3}}\right) + \frac{4}{\left(\frac{2}{\sqrt[3]{3}}\right)^2} \] \[ y = 3 \cdot \frac{2}{\sqrt[3]{3}} + \frac{4}{\frac{4}{\sqrt[3]{9}}} \] \[ y = \frac{6}{\sqrt[3]{3}} + \sqrt[3]{9} \] \[ y = \frac{6}{\sqrt[3]{3}} + \sqrt[3]{9} \] \[ y = 2 \sqrt[3]{9} + \sqrt[3]{9} \] \[ y = 3 \sqrt[3]{9} \] Để quy tròn đến hàng phần trăm, ta tính \( \sqrt[3]{9} \approx 2.08 \): \[ y \approx 3 \times 2.08 = 6.24 \] Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = 3x + \frac{4}{x^2} \) trên khoảng \( (0; +\infty) \) là \( 6.24 \). Câu 19. Để tìm tốc độ lớn nhất của chất điểm trong 5 giây đầu tiên, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc của chất điểm: Vận tốc \( v(t) \) của chất điểm là đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \): \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = -3t^2 + 12t + 1 \] 2. Tìm thời điểm mà vận tốc đạt cực đại: Để tìm thời điểm mà vận tốc đạt cực đại, ta cần tìm đạo hàm của \( v(t) \) và đặt nó bằng 0: \[ \frac{dv}{dt} = -6t + 12 \] Đặt \(\frac{dv}{dt} = 0\): \[ -6t + 12 = 0 \implies t = 2 \] 3. Kiểm tra tính chất của đạo hàm tại \( t = 2 \): Ta kiểm tra đạo hàm thứ hai của \( v(t) \): \[ \frac{d^2v}{dt^2} = -6 \] Vì \(\frac{d^2v}{dt^2} < 0\), nên \( v(t) \) đạt cực đại tại \( t = 2 \). 4. Tính vận tốc tại \( t = 2 \): Thay \( t = 2 \) vào phương trình vận tốc: \[ v(2) = -3(2)^2 + 12(2) + 1 = -3(4) + 24 + 1 = -12 + 24 + 1 = 13 \text{ m/s} \] 5. So sánh vận tốc tại các thời điểm khác: Ta cũng cần kiểm tra vận tốc tại các biên của khoảng thời gian \( t = 0 \) và \( t = 5 \): \[ v(0) = -3(0)^2 + 12(0) + 1 = 1 \text{ m/s} \] \[ v(5) = -3(5)^2 + 12(5) + 1 = -3(25) + 60 + 1 = -75 + 60 + 1 = -14 \text{ m/s} \] 6. Kết luận: So sánh các giá trị vận tốc: \[ v(0) = 1 \text{ m/s}, \quad v(2) = 13 \text{ m/s}, \quad v(5) = -14 \text{ m/s} \] Vận tốc lớn nhất trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây là 13 m/s. Đáp số: Vận tốc lớn nhất của chất điểm trong 5 giây đầu tiên là 13 m/s. Câu 20. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tối ưu hóa thời gian bằng cách tìm điểm C trên bờ sông sao cho tổng thời gian chèo thuyền từ A đến C và chạy bộ từ C đến B là ngắn nhất. 1. Xác định các đại lượng: - Khoảng cách từ A đến O là 2 km. - Khoảng cách từ O đến B là 4 km. - Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h. - Vận tốc chạy bộ là 10 km/h. 2. Gọi khoảng cách từ O đến C là \( x \) km. - Khoảng cách từ A đến C là \( \sqrt{x^2 + 2^2} = \sqrt{x^2 + 4} \) km. - Khoảng cách từ C đến B là \( 4 - x \) km. 3. Thời gian chèo thuyền từ A đến C: \[ t_1 = \frac{\sqrt{x^2 + 4}}{6} \] 4. Thời gian chạy bộ từ C đến B: \[ t_2 = \frac{4 - x}{10} \] 5. Tổng thời gian là: \[ T(x) = t_1 + t_2 = \frac{\sqrt{x^2 + 4}}{6} + \frac{4 - x}{10} \] 6. Tìm giá trị \( x \) để \( T(x) \) đạt giá trị nhỏ nhất: - Đạo hàm \( T(x) \): \[ T'(x) = \frac{d}{dx}\left(\frac{\sqrt{x^2 + 4}}{6} + \frac{4 - x}{10}\right) \] \[ T'(x) = \frac{1}{6} \cdot \frac{x}{\sqrt{x^2 + 4}} - \frac{1}{10} \] - Đặt \( T'(x) = 0 \): \[ \frac{x}{6\sqrt{x^2 + 4}} = \frac{1}{10} \] \[ 10x = 6\sqrt{x^2 + 4} \] \[ 5x = 3\sqrt{x^2 + 4} \] \[ 25x^2 = 9(x^2 + 4) \] \[ 25x^2 = 9x^2 + 36 \] \[ 16x^2 = 36 \] \[ x^2 = \frac{36}{16} = \frac{9}{4} \] \[ x = \frac{3}{2} = 1.5 \text{ km} \] 7. Tính tổng thời gian khi \( x = 1.5 \) km: - Khoảng cách từ A đến C: \[ \sqrt{(1.5)^2 + 4} = \sqrt{2.25 + 4} = \sqrt{6.25} = 2.5 \text{ km} \] - Thời gian chèo thuyền: \[ t_1 = \frac{2.5}{6} = \frac{5}{12} \text{ giờ} \] - Thời gian chạy bộ: \[ t_2 = \frac{4 - 1.5}{10} = \frac{2.5}{10} = \frac{1}{4} \text{ giờ} \] - Tổng thời gian: \[ T = \frac{5}{12} + \frac{1}{4} = \frac{5}{12} + \frac{3}{12} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3} \text{ giờ} \] \[ T = \frac{2}{3} \times 60 = 40 \text{ phút} \] Đáp số: Khoảng thời gian ngắn nhất để anh Việt từ vị trí xuất phát đến được điểm B là 40 phút.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Vyhg2

3 giờ trước

Thống kê

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
người bí ẩn

4 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

người bí ẩn

4 giờ trước

Câu 17: Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu

Bước 1: Tìm vị trí các tứ phân vị:


Q1: Là giá trị nằm ở vị trí thứ (n+1)/4 = (38+1)/4 = 9,75. Tức là nằm trong khoảng [163;166).

Q2: Là trung vị, nằm ở vị trí thứ (n+1)/2 = (38+1)/2 = 19,5. Tức là nằm trong khoảng [166;169).

Q3: Là giá trị nằm ở vị trí thứ 3*(n+1)/4 = 3*39/4 = 29,25. Tức là nằm trong khoảng [169;172).


Bước 2: Ước tính giá trị các tứ phân vị:


Q1: Do 9,75 gần 10 hơn, ta ước lượng Q1 gần bằng giá trị đầu của khoảng [163;166), tức là khoảng 163cm.

Q2: Do 19,5 nằm giữa khoảng [166;169), ta ước lượng Q2 khoảng (166+169)/2 = 167,5cm.

Q3: Do 29,25 gần 29 hơn, ta ước lượng Q3 gần bằng giá trị cuối của khoảng [169;172), tức là khoảng 172cm.


Bước 3: Tính khoảng tứ phân vị:


Khoảng tứ phân vị Q3 - Q1 ≈ 172 - 163 = 9 cm.


Kết luận: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên xấp xỉ 9 cm.

Câu 18: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số

Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 3x + 4/x² trên khoảng (0; +∞), ta có thể sử dụng phương pháp đạo hàm:


Tính đạo hàm y': y' = 3 - 8/x³.

Tìm nghiệm của y': y' = 0 <=> x = ∛(8/3).

Lập bảng biến thiên và kết luận: Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = ∛(8/3).

Tính giá trị nhỏ nhất: y(∛(8/3)) ≈ 6,93.


Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng (0; +∞) xấp xỉ 6,93.

Câu 19: Tìm tốc độ lớn nhất của chất điểm


Tốc độ của chất điểm là độ lớn của vận tốc, tức là |v(t)|.

Tính vận tốc v(t) bằng cách đạo hàm hàm quãng đường s(t): v(t) = s'(t) = -3t² + 12t + 1.

Tìm giá trị lớn nhất của |v(t)| trên đoạn [0; 5].


Để giải quyết bài toán này, ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi hoặc phần mềm đồ thị để vẽ đồ thị hàm số |v(t)| và tìm giá trị lớn nhất.

Câu 20: Tìm thời gian ngắn nhất

Bài toán này liên quan đến bài toán tối ưu hóa, có thể giải bằng cách sử dụng phương pháp hàm số hoặc phương pháp hình học.


Phương pháp hình học:


Vẽ hình minh họa bài toán.

Sử dụng định lý Pytago và các công thức tính thời gian để lập phương trình.

Giải phương trình và tìm giá trị nhỏ nhất của thời gian.

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved