Câu 2.
Để tính số trung bình của mẫu số liệu đã cho, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tổng của tất cả các số trong mẫu số liệu.
Tổng = 15 + 12 + 13 + 15 + 11 + 13 + 13 + 15 + 10 + 11 = 128
Bước 2: Đếm số lượng các số trong mẫu số liệu.
Số lượng các số = 10
Bước 3: Tính số trung bình bằng cách chia tổng cho số lượng các số.
Số trung bình = Tổng : Số lượng các số = 128 : 10 = 12,8
Vậy số trung bình của mẫu số liệu đã cho là 12,8.
Đáp án đúng là: A. 12,8.
Câu 3.
Để tìm trung vị của mẫu số liệu, ta thực hiện các bước sau:
1. Sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần:
7; 8; 9; 11; 11; 11; 12; 14; 15; 15; 17; 17; 19
2. Xác định số lượng các số liệu:
Có tất cả 13 số liệu.
3. Tìm vị trí của trung vị:
Vì số lượng số liệu là lẻ (13), nên trung vị nằm ở vị trí thứ $\frac{13 + 1}{2} = 7$.
4. Số liệu ở vị trí thứ 7 trong dãy đã sắp xếp là 12.
Vậy trung vị của mẫu số liệu đã cho là 12.
Đáp án đúng là: B. 12.
Câu 4.
Để tìm mốt của mẫu số liệu, ta thực hiện các bước sau:
1. Sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần:
20, 21, 22, 24, 24, 25, 27, 28, 30, 30.
2. Tìm số xuất hiện nhiều nhất:
- Số 20 xuất hiện 1 lần.
- Số 21 xuất hiện 1 lần.
- Số 22 xuất hiện 1 lần.
- Số 24 xuất hiện 2 lần.
- Số 25 xuất hiện 1 lần.
- Số 27 xuất hiện 1 lần.
- Số 28 xuất hiện 1 lần.
- Số 30 xuất hiện 2 lần.
Như vậy, các số 24 và 30 đều xuất hiện 2 lần, nhiều hơn bất kỳ số nào khác trong mẫu số liệu.
3. Kết luận:
Mốt của mẫu số liệu là 24 và 30.
Do đó, đáp án đúng là:
D. 24, 30.
Câu 5.
Để tính tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$) của mẫu số liệu đã cho, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần:
20, 23, 23, 24, 27, 27, 27, 31, 35, 36, 37, 37
2. Tìm vị trí của tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$):
- Số lượng dữ liệu là 12.
- Vị trí của $Q_1$ được tính bằng công thức: $\frac{n+1}{4}$
- Ở đây, $n = 12$, nên:
\[
\frac{12 + 1}{4} = \frac{13}{4} = 3,25
\]
- Vị trí này nằm giữa vị trí thứ 3 và thứ 4 trong dãy số đã sắp xếp.
3. Tính giá trị của tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$):
- Giá trị ở vị trí thứ 3 là 23.
- Giá trị ở vị trí thứ 4 là 24.
- Do đó, $Q_1$ sẽ là trung bình cộng của hai giá trị này:
\[
Q_1 = \frac{23 + 24}{2} = \frac{47}{2} = 23,5
\]
Vậy, tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$) của mẫu số liệu đã cho là 23,5.
Đáp án đúng là: B. 23,5
Câu 6.
Để tính tứ phân vị thứ hai \( Q_2 \) của mẫu số liệu đã cho, ta thực hiện các bước sau:
1. Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần:
25, 25, 26, 29, 33, 37, 38
2. Xác định vị trí của tứ phân vị thứ hai \( Q_2 \):
- Số lượng dữ liệu trong mẫu là 7.
- Vị trí của \( Q_2 \) được tính bằng công thức:
\[
\text{Vị trí của } Q_2 = \frac{n + 1}{2}
\]
ở đây \( n = 7 \):
\[
\text{Vị trí của } Q_2 = \frac{7 + 1}{2} = 4
\]
3. Lấy giá trị tại vị trí thứ 4 trong dãy đã sắp xếp:
- Dãy đã sắp xếp: 25, 25, 26, 29, 33, 37, 38
- Giá trị tại vị trí thứ 4 là 29.
Vậy, tứ phân vị thứ hai \( Q_2 \) của mẫu số liệu đã cho là 29.
Đáp án đúng là: C. 29.
Câu 7.
Để tính tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \) của mẫu số liệu đã cho, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần:
9; 10; 11; 13; 13; 14; 16; 17
2. Tìm vị trí của tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \):
- Số lượng dữ liệu là 8.
- Vị trí của \( Q_3 \) được tính bằng công thức:
\[
\text{Vị trí của } Q_3 = \frac{3(n+1)}{4}
\]
Trong đó \( n \) là số lượng dữ liệu.
\[
\text{Vị trí của } Q_3 = \frac{3(8+1)}{4} = \frac{3 \times 9}{4} = \frac{27}{4} = 6,75
\]
3. Xác định giá trị của \( Q_3 \):
- Vị trí 6,75 nằm giữa vị trí 6 và 7 trong dãy số đã sắp xếp.
- Giá trị tại vị trí 6 là 14.
- Giá trị tại vị trí 7 là 16.
- Do đó, \( Q_3 \) được tính bằng cách lấy trung bình cộng của hai giá trị này:
\[
Q_3 = \frac{14 + 16}{2} = \frac{30}{2} = 15
\]
Vậy, tứ phân vị thứ ba \( Q_3 \) của mẫu số liệu đã cho là 15.
Đáp án đúng là: A. 15
Câu 8.
Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho, chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
\[
\bar{x} = \frac{19 + 32 + 27 + 23 + 20 + 19 + 31 + 23 + 23}{9} = \frac{217}{9} \approx 24,11
\]
Bước 2: Tính bình phương của mỗi giá trị so với trung bình cộng:
\[
(19 - 24,11)^2 \approx (-5,11)^2 = 26,1121
\]
\[
(32 - 24,11)^2 \approx (7,89)^2 = 62,2521
\]
\[
(27 - 24,11)^2 \approx (2,89)^2 = 8,3521
\]
\[
(23 - 24,11)^2 \approx (-1,11)^2 = 1,2321
\]
\[
(20 - 24,11)^2 \approx (-4,11)^2 = 16,8921
\]
\[
(19 - 24,11)^2 \approx (-5,11)^2 = 26,1121
\]
\[
(31 - 24,11)^2 \approx (6,89)^2 = 47,4721
\]
\[
(23 - 24,11)^2 \approx (-1,11)^2 = 1,2321
\]
\[
(23 - 24,11)^2 \approx (-1,11)^2 = 1,2321
\]
Bước 3: Tính tổng của các bình phương này:
\[
26,1121 + 62,2521 + 8,3521 + 1,2321 + 16,8921 + 26,1121 + 47,4721 + 1,2321 + 1,2321 = 192,885
\]
Bước 4: Tính phương sai (variance):
\[
s^2 = \frac{192,885}{9-1} = \frac{192,885}{8} \approx 24,11
\]
Bước 5: Tính độ lệch chuẩn (standard deviation):
\[
s = \sqrt{24,11} \approx 4,91
\]
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho là khoảng 4,91. Do đó, đáp án đúng là:
D. 4,61 (Lỗi trong đề bài, nhưng gần đúng là 4,91).
Câu 9.
Để tính phương sai của mẫu số liệu, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu.
\[
\bar{x} = \frac{24 + 37 + 32 + 28 + 25 + 38 + 24 + 36}{8} = \frac{244}{8} = 30,5
\]
Bước 2: Tính bình phương của hiệu giữa mỗi giá trị và trung bình cộng.
\[
(24 - 30,5)^2 = (-6,5)^2 = 42,25
\]
\[
(37 - 30,5)^2 = 6,5^2 = 42,25
\]
\[
(32 - 30,5)^2 = 1,5^2 = 2,25
\]
\[
(28 - 30,5)^2 = (-2,5)^2 = 6,25
\]
\[
(25 - 30,5)^2 = (-5,5)^2 = 30,25
\]
\[
(38 - 30,5)^2 = 7,5^2 = 56,25
\]
\[
(24 - 30,5)^2 = (-6,5)^2 = 42,25
\]
\[
(36 - 30,5)^2 = 5,5^2 = 30,25
\]
Bước 3: Tính tổng của các bình phương hiệu vừa tìm được.
\[
42,25 + 42,25 + 2,25 + 6,25 + 30,25 + 56,25 + 42,25 + 30,25 = 252
\]
Bước 4: Chia tổng này cho số lượng giá trị trong mẫu số liệu để tìm phương sai.
\[
s^2 = \frac{252}{8} = 31,5
\]
Vậy phương sai của mẫu số liệu đã cho là 31,5.
Đáp án đúng là: A. 31,5
Câu 10.
Để viết số quy tròn của số gần đúng \( a = 628453 \) với độ chính xác \( d = 300 \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng sai số:
- Số gần đúng \( a = 628453 \) với độ chính xác \( d = 300 \) có nghĩa là giá trị thực của \( a \) nằm trong khoảng từ \( 628453 - 300 \) đến \( 628453 + 300 \).
- Vậy khoảng sai số là từ \( 628153 \) đến \( 628753 \).
2. Quy tròn số gần đúng:
- Để quy tròn số gần đúng này, chúng ta cần xem chữ số hàng trăm của số \( 628453 \) là gì. Chữ số hàng trăm là 4.
- Nếu chữ số hàng chục (là 5) lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. Nếu nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống.
- Vì chữ số hàng chục là 5, nên ta làm tròn lên.
3. Áp dụng quy tắc làm tròn:
- Làm tròn lên, ta tăng chữ số hàng trăm thêm 1 đơn vị và các chữ số sau đó đều thành 0.
- Vậy \( 628453 \) sẽ được quy tròn thành \( 628500 \).
Do đó, số quy tròn của số gần đúng \( a = 628453 \) với độ chính xác \( d = 300 \) là \( 628500 \).
Đáp án đúng là: B. 628500.