Giúp mình với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_8tTgCpWQcpQZfkJsJTlKQUcfYqI2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = -3x - \frac{135}{x} + 83 \) trên khoảng \( (0, +\infty) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}\left(-3x - \frac{135}{x} + 83\right) \] \[ y' = -3 + \frac{135}{x^2} \] 2. Tìm điểm cực trị: Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ -3 + \frac{135}{x^2} = 0 \] \[ \frac{135}{x^2} = 3 \] \[ x^2 = \frac{135}{3} \] \[ x^2 = 45 \] \[ x = \sqrt{45} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{45} \] Vì \( x \) thuộc khoảng \( (0, +\infty) \), ta chỉ xét \( x = \sqrt{45} \). 3. Kiểm tra tính chất của điểm cực trị: Ta kiểm tra đạo hàm ở hai bên điểm \( x = \sqrt{45} \): - Khi \( x < \sqrt{45} \), \( y' > 0 \) (hàm số tăng). - Khi \( x > \sqrt{45} \), \( y' < 0 \) (hàm số giảm). Do đó, \( x = \sqrt{45} \) là điểm cực đại của hàm số. 4. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực đại: \[ y(\sqrt{45}) = -3(\sqrt{45}) - \frac{135}{\sqrt{45}} + 83 \] \[ y(\sqrt{45}) = -3\sqrt{45} - \frac{135}{\sqrt{45}} + 83 \] \[ y(\sqrt{45}) = -3\sqrt{45} - 3\sqrt{45} + 83 \] \[ y(\sqrt{45}) = -6\sqrt{45} + 83 \] \[ y(\sqrt{45}) = -6 \cdot 3\sqrt{5} + 83 \] \[ y(\sqrt{45}) = -18\sqrt{5} + 83 \] Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \( -18\sqrt{5} + 83 \), đạt được khi \( x = \sqrt{45} \). Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng AB: - Đường thẳng AB đi qua điểm A(3, 0, 4) và B(1, 4, 2). - Vector AB = B - A = (1 - 3, 4 - 0, 2 - 4) = (-2, 4, -2). Phương trình tham số của đường thẳng AB: \[ \begin{cases} x = 3 - 2t \\ y = 0 + 4t \\ z = 4 - 2t \end{cases} \] 2. Thay phương trình tham số vào phương trình mặt phẳng (P): Mặt phẳng (P) có phương trình: \(x - 2y - z - 3 = 0\). Thay \(x = 3 - 2t\), \(y = 4t\), \(z = 4 - 2t\) vào phương trình mặt phẳng: \[ (3 - 2t) - 2(4t) - (4 - 2t) - 3 = 0 \] \[ 3 - 2t - 8t - 4 + 2t - 3 = 0 \] \[ 3 - 4 - 3 - 8t = 0 \] \[ -4 - 8t = 0 \] \[ -8t = 4 \] \[ t = -\frac{1}{2} \] 3. Tìm tọa độ giao điểm K(a, b, c): Thay \(t = -\frac{1}{2}\) vào phương trình tham số của đường thẳng AB: \[ \begin{cases} a = 3 - 2(-\frac{1}{2}) = 3 + 1 = 4 \\ b = 4(-\frac{1}{2}) = -2 \\ c = 4 - 2(-\frac{1}{2}) = 4 + 1 = 5 \end{cases} \] Vậy giao điểm K có tọa độ (4, -2, 5). 4. Tính \(2a - 3b + c\): \[ 2a - 3b + c = 2(4) - 3(-2) + 5 = 8 + 6 + 5 = 19 \] Vậy \(2a - 3b + c = 19\). Câu 7. 1) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M(4; 15) Điều kiện xác định: \( -x + 5 \neq 0 \Rightarrow x \neq 5 \) Tính đạo hàm của \( y \): \[ y' = \left(\frac{x^2 + x - 5}{-x + 5}\right)' = \frac{(2x + 1)(-x + 5) - (x^2 + x - 5)(-1)}{(-x + 5)^2} = \frac{-2x^2 + 9x + 5 + x^2 + x - 5}{(-x + 5)^2} = \frac{-x^2 + 10x}{(-x + 5)^2} \] Tại điểm M(4; 15), ta có: \[ y'(4) = \frac{-(4)^2 + 10(4)}{(-4 + 5)^2} = \frac{-16 + 40}{1} = 24 \] Phương trình tiếp tuyến tại M(4; 15) là: \[ y - 15 = 24(x - 4) \] \[ y = 24x - 96 + 15 \] \[ y = 24x - 81 \] 2) Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số Ta thấy rằng hàm số \( y = \frac{x^2 + x - 5}{-x + 5} \) có dạng phân thức bậc hai chia cho bậc nhất. Ta có thể viết lại dưới dạng: \[ y = \frac{x^2 + x - 5}{-x + 5} = -x - 6 + \frac{25}{-x + 5} \] Tâm đối xứng của đồ thị hàm số này là trung điểm của hai đường tiệm cận đứng và ngang, tức là: \[ x = 5 \text{ và } y = -6 \] Vậy tâm đối xứng là \( (5, -6) \). 3) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại giao điểm của (C) với trục hoành Giao điểm của (C) với trục hoành là điểm mà \( y = 0 \): \[ \frac{x^2 + x - 5}{-x + 5} = 0 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 20}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{21}}{2} \] Vậy giao điểm là \( \left( \frac{-1 + \sqrt{21}}{2}, 0 \right) \) và \( \left( \frac{-1 - \sqrt{21}}{2}, 0 \right) \). Tính đạo hàm tại các điểm này: \[ y'\left( \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right) = \frac{-\left( \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right)^2 + 10 \left( \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right)}{\left( -\left( \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right) + 5 \right)^2} \] \[ y'\left( \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right) = \frac{-\left( \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right)^2 + 10 \left( \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right)}{\left( -\left( \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right) + 5 \right)^2} \] Phương trình tiếp tuyến tại các điểm này sẽ là: \[ y = y'\left( \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right) \left( x - \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right) \] \[ y = y'\left( \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right) \left( x - \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right) \] 4) Có bao nhiêu điểm thuộc (C) và cách đều hai trục tọa độ Điểm cách đều hai trục tọa độ có dạng \( (a, a) \) hoặc \( (a, -a) \). Thay vào phương trình hàm số: - Với \( (a, a) \): \[ a = \frac{a^2 + a - 5}{-a + 5} \Rightarrow a(-a + 5) = a^2 + a - 5 \Rightarrow -a^2 + 5a = a^2 + a - 5 \Rightarrow 2a^2 - 4a - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ a = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 40}}{4} = \frac{4 \pm \sqrt{56}}{4} = \frac{4 \pm 2\sqrt{14}}{4} = 1 \pm \frac{\sqrt{14}}{2} \] - Với \( (a, -a) \): \[ -a = \frac{a^2 + a - 5}{-a + 5} \Rightarrow -a(-a + 5) = a^2 + a - 5 \Rightarrow a^2 - 5a = a^2 + a - 5 \Rightarrow -6a = -5 \Rightarrow a = \frac{5}{6} \] Vậy có 3 điểm thỏa mãn: \( \left( 1 + \frac{\sqrt{14}}{2}, 1 + \frac{\sqrt{14}}{2} \right) \), \( \left( 1 - \frac{\sqrt{14}}{2}, 1 - \frac{\sqrt{14}}{2} \right) \), và \( \left( \frac{5}{6}, -\frac{5}{6} \right) \). Đáp số: 1) Phương trình tiếp tuyến tại M(4; 15) là \( y = 24x - 81 \) 2) Tâm đối xứng của đồ thị là \( (5, -6) \) 3) Phương trình tiếp tuyến tại giao điểm của (C) với trục hoành là \( y = y'\left( \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right) \left( x - \frac{-1 + \sqrt{21}}{2} \right) \) và \( y = y'\left( \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right) \left( x - \frac{-1 - \sqrt{21}}{2} \right) \) 4) Có 3 điểm cách đều hai trục tọa độ: \( \left( 1 + \frac{\sqrt{14}}{2}, 1 + \frac{\sqrt{14}}{2} \right) \), \( \left( 1 - \frac{\sqrt{14}}{2}, 1 - \frac{\sqrt{14}}{2} \right) \), và \( \left( \frac{5}{6}, -\frac{5}{6} \right) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

đạo hàm vẽ BBT 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved