avatar
Pei Pei

6 giờ trước

Giải giúp em bài này với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Pei Pei

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính diện tích tam giác OAB, chúng ta cần xác định tọa độ của các điểm A và B, sau đó sử dụng công thức diện tích tam giác. Bước 1: Tìm điểm cực đại và cực tiểu của hàm số \( y = x^3 + 3x^2 - 4 \). Đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3x^2 + 6x \] Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ 3x^2 + 6x = 0 \] \[ 3x(x + 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Bước 2: Xác định tọa độ của các điểm cực đại và cực tiểu. - Khi \( x = 0 \): \[ y = 0^3 + 3(0)^2 - 4 = -4 \] Do đó, điểm cực tiểu là \( B(0, -4) \). - Khi \( x = -2 \): \[ y = (-2)^3 + 3(-2)^2 - 4 = -8 + 12 - 4 = 0 \] Do đó, điểm cực đại là \( A(-2, 0) \). Bước 3: Tính diện tích tam giác OAB. Công thức diện tích tam giác với các đỉnh \( (x_1, y_1) \), \( (x_2, y_2) \), \( (x_3, y_3) \) là: \[ S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2 - y_3) + x_2(y_3 - y_1) + x_3(y_1 - y_2) \right| \] Áp dụng vào tam giác OAB với các đỉnh \( O(0, 0) \), \( A(-2, 0) \), \( B(0, -4) \): \[ S = \frac{1}{2} \left| 0(0 + 4) + (-2)(-4 - 0) + 0(0 - 0) \right| \] \[ S = \frac{1}{2} \left| 0 + 8 + 0 \right| \] \[ S = \frac{1}{2} \times 8 = 4 \] Vậy diện tích tam giác OAB là 4 đơn vị diện tích. Câu 2. a. Để tính số lượng xe bán được trong tháng đầu tiên, ta thay \( x = 1 \) vào công thức \( f(x) \): \[ f(1) = 80 - \frac{30}{1 + 2} = 80 - \frac{30}{3} = 80 - 10 = 70 \] Vậy số lượng xe bán được trong tháng đầu tiên là 70 xe. b. Khi \( x \) càng lớn, ta xét giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \infty} f(x) = \lim_{x \to \infty} \left( 80 - \frac{30}{x + 2} \right) \] Khi \( x \) tiến đến vô cùng, \( \frac{30}{x + 2} \) sẽ tiến đến 0. Do đó: \[ \lim_{x \to \infty} f(x) = 80 - 0 = 80 \] Vậy khi \( x \) càng lớn, số lượng xe bán ra càng tiến gần đến mức 80 xe một tháng. Đáp số: a. Số lượng xe bán được trong tháng đầu tiên là 70 xe. b. Khi \( x \) càng lớn, số lượng xe bán ra càng tiến gần đến mức 80 xe một tháng. Câu 3. Để tìm điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(Oxz\) sao cho \(A\), \(B\), và \(M\) thẳng hàng, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ của điểm \(M\): Vì \(M\) thuộc mặt phẳng \(Oxz\), tọa độ của \(M\) sẽ có dạng \(M(x;0;z)\). 2. Tìm điều kiện để \(A\), \(B\), và \(M\) thẳng hàng: Ba điểm \(A\), \(B\), và \(M\) thẳng hàng nếu và chỉ nếu vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và vectơ \(\overrightarrow{AM}\) cùng phương. Ta tính vectơ \(\overrightarrow{AB}\): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (5 - (-2); 6 - 3; 2 - 1) = (7; 3; 1) \] Ta tính vectơ \(\overrightarrow{AM}\): \[ \overrightarrow{AM} = M - A = (x - (-2); 0 - 3; z - 1) = (x + 2; -3; z - 1) \] Để \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AM}\) cùng phương, tồn tại số thực \(k\) sao cho: \[ \overrightarrow{AM} = k \cdot \overrightarrow{AB} \] Điều này dẫn đến hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + 2 = 7k \\ -3 = 3k \\ z - 1 = k \end{cases} \] 3. Giải hệ phương trình: Từ phương trình thứ hai: \[ -3 = 3k \implies k = -1 \] Thay \(k = -1\) vào phương trình thứ nhất: \[ x + 2 = 7(-1) \implies x + 2 = -7 \implies x = -9 \] Thay \(k = -1\) vào phương trình thứ ba: \[ z - 1 = -1 \implies z = 0 \] Vậy tọa độ của điểm \(M\) là \(M(-9; 0; 0)\). 4. Tính khoảng cách \(BM\) và \(AM\): Ta tính khoảng cách từ \(B\) đến \(M\): \[ BM = \sqrt{(5 - (-9))^2 + (6 - 0)^2 + (2 - 0)^2} = \sqrt{(14)^2 + (6)^2 + (2)^2} = \sqrt{196 + 36 + 4} = \sqrt{236} = 2\sqrt{59} \] Ta tính khoảng cách từ \(A\) đến \(M\): \[ AM = \sqrt{((-2) - (-9))^2 + (3 - 0)^2 + (1 - 0)^2} = \sqrt{(7)^2 + (3)^2 + (1)^2} = \sqrt{49 + 9 + 1} = \sqrt{59} \] 5. Tính tỷ số \(\frac{BM}{AM}\): \[ \frac{BM}{AM} = \frac{2\sqrt{59}}{\sqrt{59}} = 2 \] Vậy tỷ số \(\frac{BM}{AM}\) là \(2\). Đáp số: \(\frac{BM}{AM} = 2\). Câu 4. a. Tìm tiệm cận xiên $\Delta$ của (C) Ta có: \[ y = \frac{2x^2 + 5x + 4}{x + 2} \] Thực hiện phép chia: \[ y = 2x + 1 + \frac{2}{x + 2} \] Khi \( x \to \pm \infty \), ta có: \[ \frac{2}{x + 2} \to 0 \] Do đó, tiệm cận xiên của đồ thị (C) là: \[ y = 2x + 1 \] b. Tính khoảng cách từ điểm \( M(-2;1) \) đến đường thẳng \( y = 2x + 1 \) Phương trình đường thẳng \( y = 2x + 1 \) có dạng \( 2x - y + 1 = 0 \). Khoảng cách từ điểm \( M(-2;1) \) đến đường thẳng \( 2x - y + 1 = 0 \) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|Ax_0 + By_0 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}} \] Trong đó, \( A = 2 \), \( B = -1 \), \( C = 1 \), \( x_0 = -2 \), \( y_0 = 1 \). Thay vào công thức: \[ d = \frac{|2(-2) + (-1)(1) + 1|}{\sqrt{2^2 + (-1)^2}} = \frac{|-4 - 1 + 1|}{\sqrt{4 + 1}} = \frac{|-4|}{\sqrt{5}} = \frac{4}{\sqrt{5}} \] Vậy khoảng cách từ điểm \( M(-2;1) \) đến đường thẳng \( y = 2x + 1 \) là \( \frac{4}{\sqrt{5}} \). Từ đó, ta có \( a = 4 \) và \( b = 5 \). Do đó: \[ P = a + b = 4 + 5 = 9 \] Đáp số: \( P = 9 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Cung Sư tửhg2

6 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved