avatar
level icon
Ly Cam

6 giờ trước

Giup mik voi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ly Cam

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Ta có \( M \) là trung điểm của \( SA \) và \( N \) là trung điểm của \( AB \). Do đó, \( MN \parallel SB \). Trong mặt phẳng \( (SAB) \), ta có \( MN \parallel SB \). Mặt khác, \( BC \parallel AD \) vì \( ABCD \) là hình bình hành. Do đó, \( (MBC) \cap (SAD) = SX \parallel BC \parallel AD \). b) Vì \( ABCD \) là hình bình hành nên \( CD \parallel AB \). Mặt khác, \( AB \subset (SAD) \), do đó \( CD \parallel (SAD) \). c) Ta có \( O \) là tâm của hình bình hành \( ABCD \), do đó \( O \) là trung điểm của \( AC \) và \( BD \). Mặt khác, \( M \) là trung điểm của \( SA \). Do đó, \( OM \parallel SC \) (vì cả hai đoạn thẳng này đều song song với đường thẳng đi qua trung điểm của \( SA \) và \( AC \)). d) Ta có \( MN \parallel SB \) (vì \( M \) và \( N \) là trung điểm của \( SA \) và \( AB \)). Mặt khác, \( OM \parallel SC \) (như đã chứng minh ở phần c). Do đó, \( (OMN) \parallel (SBC) \) (vì hai mặt phẳng này có hai giao tuyến song song với nhau). Đáp án: a) \( (MBC) \cap (SAD) = SX \parallel BC \parallel AD \) b) \( CD \parallel (SAD) \) c) \( OM \parallel (SCD) \) d) \( (OMN) \parallel (SBC) \) Câu 1. Để hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$, ta cần đảm bảo rằng hàm số liên tục tại điểm $x=0$. Điều này có nghĩa là giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến 0 từ bên trái phải bằng với giá trị của hàm số tại $x=0$. 1. Tính giá trị của hàm số tại \( x = 0 \): - Khi \( x \geq 0 \), ta có \( f(x) = 2\sqrt{x} - m \). Do đó, \( f(0) = 2\sqrt{0} - m = -m \). 2. Tính giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến 0 từ bên trái: - Khi \( x < 0 \), ta có \( f(x) = mx + 2 \). Do đó, \[ \lim_{x \to 0^-} f(x) = \lim_{x \to 0^-} (mx + 2) = 2. \] 3. Tính giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến 0 từ bên phải: - Khi \( x \geq 0 \), ta có \( f(x) = 2\sqrt{x} - m \). Do đó, \[ \lim_{x \to 0^+} f(x) = \lim_{x \to 0^+} (2\sqrt{x} - m) = -m. \] 4. Đảm bảo hàm số liên tục tại \( x = 0 \): - Để hàm số liên tục tại \( x = 0 \), ta cần: \[ \lim_{x \to 0^-} f(x) = \lim_{x \to 0^+} f(x) = f(0). \] - Từ các bước trên, ta có: \[ 2 = -m. \] - Giải phương trình này, ta tìm được: \[ m = -2. \] Vậy, để hàm số \( f(x) \) liên tục trên \( \mathbb{R} \), giá trị của tham số \( m \) phải là \( m = -2 \). Đáp số: \( m = -2 \). Câu 2. Lương của công nhân trong năm thứ nhất là 150 triệu đồng. Lương của công nhân trong năm thứ hai là 150 : 100 x 120 = 180 (triệu đồng) Lương của công nhân trong năm thứ ba là 180 : 100 x 120 = 216 (triệu đồng) Đáp số: 216 triệu đồng Câu 3. Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x_0 = 1 \), ta cần đảm bảo rằng: 1. \( f(1) \) tồn tại. 2. Giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 tồn tại và bằng \( f(1) \). Trước tiên, ta tính giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = \lim_{x \to 1} \frac{2 - x^2 - x}{x - 1} \] Ta thực hiện phép chia đa thức để đơn giản hóa biểu thức: \[ \frac{2 - x^2 - x}{x - 1} = \frac{-(x^2 + x - 2)}{x - 1} = \frac{-(x + 2)(x - 1)}{x - 1} = -(x + 2) \quad \text{(với } x \neq 1) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = \lim_{x \to 1} -(x + 2) = -(1 + 2) = -3 \] Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần: \[ f(1) = -3 \] Như vậy, giá trị của \( a \) để hàm số liên tục tại điểm \( x_0 = 1 \) là: \[ a = -3 \] Đáp số: \( a = -3 \) Câu 4. Trước tiên, ta nhận thấy rằng M và N lần lượt là trung điểm của SB và SD, do đó MN song song với BD (theo định lý đường trung bình trong tam giác). Do ABCD là hình bình hành, nên AC song song với BD. Do đó, MN song song với AC. Xét mặt phẳng (CMN), ta thấy rằng AC cắt (CMN) tại một điểm, gọi là J. Vì MN song song với AC, nên J sẽ nằm trên đường thẳng AC. Bây giờ, ta xét giao điểm I của SA và mặt phẳng (CMN). Vì MN song song với AC, nên SA sẽ cắt (CMN) tại một điểm nằm trên đường thẳng SA. Ta gọi điểm này là I. Vì MN song song với AC, nên tam giác SAM và tam giác SAN sẽ có diện tích bằng nhau (vì chúng có chung chiều cao hạ từ S và đáy MN = AC/2). Do đó, diện tích tam giác SAM bằng diện tích tam giác SAN, tức là diện tích tam giác SAM bằng một nửa diện tích tam giác SAD. Từ đây, ta suy ra rằng I sẽ chia SA thành hai phần bằng nhau, tức là SI = IA. Vậy tỉ số $\frac{SA}{SI} = 2$. Câu 5. Để tìm giá trị của \( a \), ta cần đảm bảo rằng hàm số \( T(t) \) là liên tục tại điểm \( t = 70 \). Điều này có nghĩa là giá trị của hàm số từ cả hai phía phải bằng nhau tại điểm này. Trước hết, ta tính giá trị của hàm số \( T(t) \) khi \( t = 70 \) từ phía bên trái (khi \( 0 \leq t \leq 70 \)): \[ T(70) = 20 + 4 \times 70 = 20 + 280 = 300 \] Tiếp theo, ta tính giá trị của hàm số \( T(t) \) khi \( t = 70 \) từ phía bên phải (khi \( 70 < t \leq 120 \)): \[ T(70) = a - 2 \times 70 = a - 140 \] Vì hàm số \( T(t) \) là liên tục tại \( t = 70 \), nên ta có: \[ 300 = a - 140 \] Giải phương trình này để tìm giá trị của \( a \): \[ a = 300 + 140 = 440 \] Vậy giá trị của \( a \) là: \[ a = 440 \] Câu 6. Trước tiên, ta nhận thấy rằng mặt phẳng (R) đi qua K và song song với mặt phẳng (ABCD). Điều này có nghĩa là các đường thẳng trong mặt phẳng (R) sẽ song song với các đường thẳng tương ứng trong mặt phẳng (ABCD). Do đó, ta có: - J nằm trên BF và song song với AB. - I nằm trên DH và song song với AD. Ta cần tính FJ. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng tỉ lệ từ các đoạn thẳng song song. Ta có: \[ \frac{FJ}{FB} = \frac{IK}{DH} \] Vì IK song song với CK và DK, ta có: \[ \frac{IK}{DH} = \frac{CK}{DK} \] Biết rằng CK = 40 cm và DK = DH - CK = 75 cm - 40 cm = 35 cm, ta có: \[ \frac{IK}{DH} = \frac{40}{35} = \frac{8}{7} \] Do đó: \[ \frac{FJ}{FB} = \frac{8}{7} \] Biết rằng FB = 60 cm, ta có: \[ FJ = \frac{8}{7} \times 60 = \frac{480}{7} \approx 68.57 \text{ cm} \] Vậy FJ = $\frac{480}{7}$ cm. Đáp số: FJ = $\frac{480}{7}$ cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Lường Anh Túhg2

5 giờ trước

Câu 6: 

Ta có: DH cắt NK tại N, mà NK ⊂ (R) nên giao điểm của DH và (R) là điểm N.

Theo bài, I là giao điểm của DH và (R) nên điểm I và điểm N trùng nhau.

Tương tự ta cũng có điểm J trùng với điểm P.

Ta có: (ABCD) // (EFMH) và (R) // (ABCD) nên (EFMH) // (R) // (ABCD).

Lại có, hai cát tuyến FB, HD cắt ba mặt phẳng song song (EFMH), (R), (ABCD) lần lượt tại F, J, B và H, I, D nên theo định lí Thalès ta có: FJHI=FBHD.

Mặt khác, trong mp(CDKH), tứ giác CDIK có CK // DI (do CK // DH) và IK // CD

Do đó CDIK là hình bình hành, suy ra DI = CK = 40 cm.

Khi đó HI = DH – DI = 75 – 40 = 35 (cm).

Vì vậy, từ FJHI=FBHD ta có: FJ35=6075, suy ra FJ=35.6075=28 (cm).

Vậy FJ = 28 cm.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved