avatar
level icon
Ly Cam

6 giờ trước

Giup mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ly Cam

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) $\lim_{x\rightarrow5}\frac{\sqrt{x+11}-4}{5-\sqrt{x+20}}$ Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu: $\lim_{x\rightarrow5}\frac{(\sqrt{x+11}-4)(5+\sqrt{x+20})}{(5-\sqrt{x+20})(5+\sqrt{x+20})}$ $=\lim_{x\rightarrow5}\frac{(\sqrt{x+11}-4)(5+\sqrt{x+20})}{25-(x+20)}$ $=\lim_{x\rightarrow5}\frac{(\sqrt{x+11}-4)(5+\sqrt{x+20})}{5-x}$ Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của tử: $=\lim_{x\rightarrow5}\frac{((\sqrt{x+11}-4)(5+\sqrt{x+20}))(\sqrt{x+11}+4)}{(5-x)(\sqrt{x+11}+4)}$ $=\lim_{x\rightarrow5}\frac{(x+11-16)(5+\sqrt{x+20})}{(5-x)(\sqrt{x+11}+4)}$ $=\lim_{x\rightarrow5}\frac{(x-5)(5+\sqrt{x+20})}{(5-x)(\sqrt{x+11}+4)}$ $=\lim_{x\rightarrow5}\frac{-(5-x)(5+\sqrt{x+20})}{(5-x)(\sqrt{x+11}+4)}$ $=\lim_{x\rightarrow5}\frac{-(5+\sqrt{x+20})}{(\sqrt{x+11}+4)}$ $=\frac{-(5+\sqrt{5+20})}{(\sqrt{5+11}+4)}$ $=\frac{-(5+5)}{(\sqrt{16}+4)}$ $=\frac{-10}{8}$ $=-\frac{5}{4}$ b) $\lim_{x\rightarrow-2}\frac{2x^3+3x-2}{x^3+8}$ Thay $x = -2$ vào tử và mẫu: $\lim_{x\rightarrow-2}\frac{2(-2)^3+3(-2)-2}{(-2)^3+8}$ $=\frac{2(-8)+3(-2)-2}{-8+8}$ $=\frac{-16-6-2}{0}$ $=\frac{-24}{0}$ $= \text{không xác định}$ c) $\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{2-5x}{\sqrt{4x^2+7}}$ Chia cả tử và mẫu cho $|x|$: $\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{\frac{2}{|x|}-\frac{5x}{|x|}}{\frac{\sqrt{4x^2+7}}{|x|}}$ $=\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{\frac{2}{|x|}-5}{\sqrt{\frac{4x^2+7}{x^2}}}$ $=\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{\frac{2}{|x|}-5}{\sqrt{4+\frac{7}{x^2}}}$ $=\frac{0-5}{\sqrt{4+0}}$ $=\frac{-5}{2}$ $=-\frac{5}{2}$ d) $\lim_{x\rightarrow+\infty}(x-\sqrt{4x^2+7x+2})$ Nhân với biểu thức liên hợp: $\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{(x-\sqrt{4x^2+7x+2})(x+\sqrt{4x^2+7x+2})}{x+\sqrt{4x^2+7x+2}}$ $=\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{x^2-(4x^2+7x+2)}{x+\sqrt{4x^2+7x+2}}$ $=\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-3x^2-7x-2}{x+\sqrt{4x^2+7x+2}}$ Chia cả tử và mẫu cho $x$: $=\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{-3x-7-\frac{2}{x}}{1+\sqrt{4+\frac{7}{x}+\frac{2}{x^2}}}$ $=\frac{-3x-7-0}{1+\sqrt{4+0+0}}$ $=\frac{-3x-7}{1+2}$ $=\frac{-3x-7}{3}$ $=-x-\frac{7}{3}$ $=-\infty$ e) $\lim_{x\rightarrow(-1)^+}\frac{-2}{x+1}$ Khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên phải, $x + 1$ tiến đến $0$ từ bên phải, do đó: $\lim_{x\rightarrow(-1)^+}\frac{-2}{x+1} = -\infty$ f) $\lim_{x\rightarrow\frac{1}{2}^+}\frac{x}{2x-1}$ Khi $x$ tiến đến $\frac{1}{2}$ từ bên phải, $2x - 1$ tiến đến $0$ từ bên phải, do đó: $\lim_{x\rightarrow\frac{1}{2}^+}\frac{x}{2x-1} = +\infty$ Câu 2: Để tính các giới hạn của hàm số \( f(x) \) tại điểm \( x = 1 \), chúng ta sẽ xét từng trường hợp riêng biệt dựa trên định nghĩa của hàm số. 1. Giới hạn từ bên phải (\( x \to 1^+ \)): - Khi \( x \to 1^+ \), tức là \( x \) tiến đến 1 từ phía lớn hơn 1, ta sử dụng phần định nghĩa của hàm số khi \( x \geq 1 \): \[ f(x) = x^2 - 2x \] - Do đó: \[ \lim_{x \to 1^+} f(x) = \lim_{x \to 1^+} (x^2 - 2x) \] - Thay \( x = 1 \) vào biểu thức: \[ \lim_{x \to 1^+} (x^2 - 2x) = 1^2 - 2 \cdot 1 = 1 - 2 = -1 \] 2. Giới hạn từ bên trái (\( x \to 1^- \)): - Khi \( x \to 1^- \), tức là \( x \) tiến đến 1 từ phía nhỏ hơn 1, ta sử dụng phần định nghĩa của hàm số khi \( x < 1 \): \[ f(x) = \frac{x + 1}{x - 2} \] - Do đó: \[ \lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^-} \frac{x + 1}{x - 2} \] - Thay \( x = 1 \) vào biểu thức: \[ \lim_{x \to 1^-} \frac{x + 1}{x - 2} = \frac{1 + 1}{1 - 2} = \frac{2}{-1} = -2 \] 3. Giới hạn hai bên (\( x \to 1 \)): - Để hàm số \( f(x) \) có giới hạn tại \( x = 1 \), thì giới hạn từ bên phải và giới hạn từ bên trái phải bằng nhau. - Ta đã tính được: \[ \lim_{x \to 1^+} f(x) = -1 \] \[ \lim_{x \to 1^-} f(x) = -2 \] - Vì \(\lim_{x \to 1^+} f(x) \neq \lim_{x \to 1^-} f(x)\), nên hàm số \( f(x) \) không có giới hạn tại \( x = 1 \). Kết luận: \[ \lim_{x \to 1^+} f(x) = -1 \] \[ \lim_{x \to 1^-} f(x) = -2 \] \[ \lim_{x \to 1} f(x) \text{ không tồn tại} \] Câu 3: a) Ta có: $AD=3AM$ nên $MD=2AM$. Lấy điểm P trên cạnh CD sao cho $DP=2CP$. Khi đó ta có $\frac{AM}{MD}=\frac{CP}{PD}$ nên $MP//AC$. Mặt khác $AC\subset (SCD)$ nên $MP\subset (SCD)$. Ta có $SB\cap (SCD)=S$, $AB\cap (SCD)=A$. Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$ là đường thẳng đi qua S và song song với MP. b) Ta có: $G$ là trọng tâm của tam giác SAB nên $AG=\frac{2}{3}AS$. Từ đó ta có $\frac{AG}{AS}=\frac{AM}{AD}=\frac{1}{3}$. Do đó $GM//SD$. Mặt khác $SD\subset (SCD)$ nên $GM\subset (SCD)$. Vậy $GM//SCD$. Ta có: $N$ là trọng tâm của tam giác ABC nên $AN=\frac{2}{3}AC$. Từ đó ta có $\frac{AN}{AC}=\frac{AP}{AD}=\frac{2}{3}$. Do đó $NP//CD$. Mặt khác $CD\subset (SCD)$ nên $NP\subset (SCD)$. Vậy $NP//SCD$. Ta có: $GM\cap NP=N$ nên $(GMN)//(SCD)$. Vậy $NG//SCD$. Ta có: $N$ là trọng tâm của tam giác ABC nên $BN=\frac{2}{3}BC$. Từ đó ta có $\frac{BN}{BC}=\frac{BP}{BD}=\frac{2}{3}$. Do đó $PN//CD$. Mặt khác $CD\subset (SAC)$ nên $PN\subset (SAC)$. Vậy $PN//SAC$. Ta có: $G$ là trọng tâm của tam giác SAB nên $BG=\frac{2}{3}BS$. Từ đó ta có $\frac{BG}{BS}=\frac{BN}{BA}=\frac{2}{3}$. Do đó $GN//SA$. Mặt khác $SA\subset (SAC)$ nên $GN\subset (SAC)$. Vậy $GN//SAC$. Ta có: $PN\cap GN=N$ nên $(PNG)//(SAC)$. Vậy $NG//SAC$. Câu 4: a) Ta có \(ABCD\) và \(ABEF\) là hai hình bình hành nên \(AD \parallel BC\) và \(AF \parallel BE\). Do đó, mặt phẳng \((AFD)\) song song với mặt phẳng \((BEC)\). b) Vì \(M\) là trọng tâm của tam giác \(ABE\), ta có \(AM = \frac{2}{3}AE\). Mặt phẳng \((P)\) đi qua \(M\) và song song với mặt phẳng \((AFD)\). Do đó, đường thẳng \(MN\) song song với \(AF\). Trong tam giác \(AFC\), ta có: - \(MN \parallel AF\) - \(M\) là trung điểm của \(AE\) Theo định lý Thales, ta có: \[ \frac{AN}{NC} = \frac{AM}{ME} \] Vì \(M\) là trọng tâm của tam giác \(ABE\), ta có \(AM = \frac{2}{3}AE\) và \(ME = \frac{1}{3}AE\). Do đó: \[ \frac{AM}{ME} = \frac{\frac{2}{3}AE}{\frac{1}{3}AE} = 2 \] Vậy: \[ \frac{AN}{NC} = 2 \] Đáp số: \(\frac{AN}{NC} = 2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Moŋ yang Ħồhg2

6 giờ trước

câu 2

Ta có: 
$\displaystyle \lim _{x\rightarrow 1^{+}} f( x) =\lim _{x\rightarrow 1^{+}} x^{2} -2x=1-2=1$
$\displaystyle \lim _{x\rightarrow 1^{-}} f( x) =\lim _{x\rightarrow 1^{-}}\frac{x+1}{x-2} =\frac{1+1}{1-2} =-2$
Do $\displaystyle \lim _{x\rightarrow 1^{+}} f( x) \neq $\displaystyle \lim _{x\rightarrow 1^{-}} f( x)$⟹ không tồn tại $\displaystyle \lim _{x\rightarrow 1} f( x)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved