giúp với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thảo Nguyênn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. a) A'D'CB là hình bình hành. - Đúng vì A'D' // BC và A'D' = BC (do tính chất của hình hộp). b) $(A'BD) // (B'D'C)$. - Đúng vì A'D' // BC, BD // B'D', và AC // A'C' (do tính chất của hình hộp). c) $G_1, G_2$ cùng thuộc AC'. - Đúng vì $G_1$ là trọng tâm của tam giác A'BD và $G_2$ là trọng tâm của tam giác B'D'C. Trong hình hộp, đường thẳng nối hai trọng tâm của hai tam giác có cạnh chung với đáy sẽ đi qua trung điểm của đường chéo của đáy, do đó $G_1$ và $G_2$ đều nằm trên đường thẳng AC'. d) $G_1G_2 = \frac{2}{3}AC'$. - Đúng vì trong tam giác A'BD và B'D'C, trọng tâm chia đường cao thành tỉ số 2:1. Do đó, đoạn thẳng nối hai trọng tâm sẽ bằng $\frac{2}{3}$ đường chéo của đáy, tức là $G_1G_2 = \frac{2}{3}AC'$. Đáp án: a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng. Câu 1. Để tìm $u_0$ của cấp số cộng $(u_n)$, ta cần biết công sai $d$ và số hạng đầu tiên $u_0$. Ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định công sai $d$ của cấp số cộng. - Ta biết rằng $u_n = u_0 + n \cdot d$. - Ta cũng biết rằng $u_{14} = u_0 + 14 \cdot d$. Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào công thức. - Ta có $u_{14} = 18$ và $u_n = -12$. - Ta thay vào công thức $u_{14} = u_0 + 14 \cdot d$: \[ 18 = u_0 + 14 \cdot d \] - Ta cũng thay vào công thức $u_n = u_0 + n \cdot d$: \[ -12 = u_0 + n \cdot d \] Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm $u_0$ và $d$. - Ta có hai phương trình: \[ 18 = u_0 + 14 \cdot d \] \[ -12 = u_0 + n \cdot d \] Bước 4: Tính $d$ từ hai phương trình trên. - Ta trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ 18 - (-12) = (u_0 + 14 \cdot d) - (u_0 + n \cdot d) \] \[ 30 = 14 \cdot d - n \cdot d \] \[ 30 = (14 - n) \cdot d \] - Ta biết rằng $n = 1$, vì $u_n = -12$ là số hạng thứ 1 của cấp số cộng. \[ 30 = (14 - 1) \cdot d \] \[ 30 = 13 \cdot d \] \[ d = \frac{30}{13} \] Bước 5: Thay $d$ vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm $u_0$. - Ta thay $d = \frac{30}{13}$ vào phương trình $18 = u_0 + 14 \cdot d$: \[ 18 = u_0 + 14 \cdot \frac{30}{13} \] \[ 18 = u_0 + \frac{420}{13} \] \[ 18 = u_0 + 32.3077 \] \[ u_0 = 18 - 32.3077 \] \[ u_0 = -14.3077 \] Vậy $u_0 = -14.3077$. Câu 2. Để giải bài toán này, ta sẽ áp dụng công thức tính tổng của dãy số cách đều. Bước 1: Xác định số hạng đầu tiên (\(a_1\)) và khoảng cách giữa các số hạng (\(d\)). - Số ghế ở hàng đầu tiên (\(a_1\)) là 35. - Khoảng cách giữa các số hạng (\(d\)) là 2 (vì mỗi hàng sau nhiều hơn 2 ghế so với hàng trước). Bước 2: Xác định số hàng ghế (n). - Số hàng ghế là 27. Bước 3: Áp dụng công thức tính tổng của dãy số cách đều. Công thức tổng của dãy số cách đều là: \[ S_n = \frac{n}{2} \times (2a_1 + (n - 1)d) \] Thay các giá trị vào công thức: \[ S_{27} = \frac{27}{2} \times (2 \times 35 + (27 - 1) \times 2) \] \[ S_{27} = \frac{27}{2} \times (70 + 26 \times 2) \] \[ S_{27} = \frac{27}{2} \times (70 + 52) \] \[ S_{27} = \frac{27}{2} \times 122 \] \[ S_{27} = 27 \times 61 \] \[ S_{27} = 1647 \] Vậy, hội trường đó có tất cả 1647 ghế. Câu 3. Để tính giới hạn của biểu thức $\lim_{n \to \infty} \left( \frac{5^{n+1} - 4^n + 1}{2 \cdot 5^n - 6^n} \right)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho $6^n$ để dễ dàng nhận thấy các giới hạn của các phần tử trong biểu thức. \[ \lim_{n \to \infty} \left( \frac{5^{n+1} - 4^n + 1}{2 \cdot 5^n - 6^n} \right) = \lim_{n \to \infty} \left( \frac{\frac{5^{n+1}}{6^n} - \frac{4^n}{6^n} + \frac{1}{6^n}}{\frac{2 \cdot 5^n}{6^n} - \frac{6^n}{6^n}} \right) \] Bước 2: Tính các giới hạn của từng phần tử trong biểu thức. \[ = \lim_{n \to \infty} \left( \frac{5 \cdot \left( \frac{5}{6} \right)^n - \left( \frac{4}{6} \right)^n + \frac{1}{6^n}}{2 \cdot \left( \frac{5}{6} \right)^n - 1} \right) \] Bước 3: Nhận xét rằng $\left( \frac{5}{6} \right)^n$, $\left( \frac{4}{6} \right)^n$, và $\frac{1}{6^n}$ đều tiến đến 0 khi $n$ tiến đến vô cùng vì các cơ số đều nhỏ hơn 1. \[ = \frac{5 \cdot 0 - 0 + 0}{2 \cdot 0 - 1} = \frac{0}{-1} = 0 \] Vậy, giới hạn của biểu thức là: \[ \lim_{n \to \infty} \left( \frac{5^{n+1} - 4^n + 1}{2 \cdot 5^n - 6^n} \right) = 0 \] Câu 4. Để tính giới hạn $\lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{1+x^2}-1}{\sqrt{x^2+16}-4}$, ta sẽ sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp để đơn giản hóa biểu thức. Bước 1: Nhân lượng liên hợp ở cả tử số và mẫu số: \[ \lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{1+x^2}-1}{\sqrt{x^2+16}-4} = \lim_{x\rightarrow0}\frac{(\sqrt{1+x^2}-1)(\sqrt{1+x^2}+1)(\sqrt{x^2+16}+4)}{(\sqrt{x^2+16}-4)(\sqrt{x^2+16}+4)(\sqrt{1+x^2}+1)} \] Bước 2: Đơn giản hóa biểu thức: \[ = \lim_{x\rightarrow0}\frac{(1+x^2-1)(\sqrt{x^2+16}+4)}{(x^2+16-16)(\sqrt{1+x^2}+1)} \] \[ = \lim_{x\rightarrow0}\frac{x^2(\sqrt{x^2+16}+4)}{x^2(\sqrt{1+x^2}+1)} \] Bước 3: Rút gọn biểu thức: \[ = \lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{x^2+16}+4}{\sqrt{1+x^2}+1} \] Bước 4: Thay \( x = 0 \) vào biểu thức đã rút gọn: \[ = \frac{\sqrt{0^2+16}+4}{\sqrt{1+0^2}+1} = \frac{\sqrt{16}+4}{\sqrt{1}+1} = \frac{4+4}{1+1} = \frac{8}{2} = 4 \] Vậy, giới hạn của biểu thức là: \[ \lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{1+x^2}-1}{\sqrt{x^2+16}-4} = 4 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
My_Secret_Boxhg1

6 giờ trước

câu 1,
Ta có : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\begin{cases}
u_{4} =u_{1} +3d=-12 & \\
u_{14} =u_{1} +13d=18 & 
\end{cases}\\
\rightarrow \begin{cases}
u_{1} =-21 & \\
d=3 & 
\end{cases}\\
u_{9} =u_{1} +8d\\
=3\ 
\end{array}$
câu 2,
Theo gt ta có : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
u_{1} \ =\ 35\ \\
u_{2} =37\\
u_{3} =39\ \\
\rightarrow d\ =\ 2\ 
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
n\ =\ 27\ \\
S_{27} =\frac{n}{2}( 2u_{1} +( n-1) d)\\
=1647\ 
\end{array}$
vậy tổng cso 1647 ghế 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved