giúp em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xuân Bắc Dzha

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Tìm căn bậc hai của $\frac{4}{25}$ và -4 Căn bậc hai của $\frac{4}{25}$ là $\frac{2}{5}$ và $-\frac{2}{5}$. Căn bậc hai của -4 không tồn tại trong tập số thực. b) Tìm căn bậc ba của $\frac{1}{-125}$ và 27 Căn bậc ba của $\frac{1}{-125}$ là $-\frac{1}{5}$. Căn bậc ba của 27 là 3. c) Tính $\sqrt{27}$ và $\sqrt[3]{-100}$ $\sqrt{27} = \sqrt{9 \times 3} = \sqrt{9} \times \sqrt{3} = 3\sqrt{3}$. $\sqrt[3]{-100}$ không thể rút gọn thêm. d) So sánh: i) $5 + (-17)^{23}$ và $4 + (-17)^{23}$ Ta thấy $(-17)^{23}$ là một số âm rất lớn. Do đó, $5 + (-17)^{23}$ sẽ nhỏ hơn $4 + (-17)^{23}$. Vậy $5 + (-17)^{23} < 4 + (-17)^{23}$. ii) $-23 \times (75)^{15}$ và $-22 \times (75)^{15}$ Ta thấy $(75)^{15}$ là một số dương rất lớn. Do đó, $-23 \times (75)^{15}$ sẽ nhỏ hơn $-22 \times (75)^{15}$. Vậy $-23 \times (75)^{15} < -22 \times (75)^{15}$. Bài 2 Để tính giá trị của biểu thức \( A \) và \( B \), chúng ta sẽ thực hiện các phép biến đổi và rút gọn từng biểu thức theo từng bước. Biểu thức \( A \): \[ A = \sqrt{20} + 2\sqrt{245} - \sqrt{500} \] Bước 1: Rút gọn các căn bậc hai - \( \sqrt{20} = \sqrt{4 \times 5} = \sqrt{4} \times \sqrt{5} = 2\sqrt{5} \) - \( 2\sqrt{245} = 2\sqrt{49 \times 5} = 2 \times \sqrt{49} \times \sqrt{5} = 2 \times 7 \times \sqrt{5} = 14\sqrt{5} \) - \( \sqrt{500} = \sqrt{100 \times 5} = \sqrt{100} \times \sqrt{5} = 10\sqrt{5} \) Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu \[ A = 2\sqrt{5} + 14\sqrt{5} - 10\sqrt{5} \] Bước 3: Cộng trừ các căn bậc hai \[ A = (2 + 14 - 10)\sqrt{5} = 6\sqrt{5} \] Biểu thức \( B \): \[ B = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} + \sqrt{12 + 6\sqrt{3}} \] Bước 1: Rút gọn các căn bậc hai - \( \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} \): Ta nhận thấy rằng \( 4 - 2\sqrt{3} \) có thể viết dưới dạng \( (\sqrt{3} - 1)^2 \): \[ 4 - 2\sqrt{3} = (\sqrt{3})^2 - 2 \times \sqrt{3} \times 1 + 1^2 = (\sqrt{3} - 1)^2 \] Do đó: \[ \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = |\sqrt{3} - 1| = \sqrt{3} - 1 \] (vì \( \sqrt{3} > 1 \)) - \( \sqrt{12 + 6\sqrt{3}} \): Ta nhận thấy rằng \( 12 + 6\sqrt{3} \) có thể viết dưới dạng \( (3 + \sqrt{3})^2 \): \[ 12 + 6\sqrt{3} = 3^2 + 2 \times 3 \times \sqrt{3} + (\sqrt{3})^2 = (3 + \sqrt{3})^2 \] Do đó: \[ \sqrt{12 + 6\sqrt{3}} = \sqrt{(3 + \sqrt{3})^2} = |3 + \sqrt{3}| = 3 + \sqrt{3} \] (vì \( 3 + \sqrt{3} > 0 \)) Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu \[ B = (\sqrt{3} - 1) + (3 + \sqrt{3}) \] Bước 3: Cộng các số hạng \[ B = \sqrt{3} - 1 + 3 + \sqrt{3} = 2\sqrt{3} + 2 \] Kết luận Giá trị của biểu thức \( A \) là \( 6\sqrt{5} \). Giá trị của biểu thức \( B \) là \( 2\sqrt{3} + 2 \). Bài 3 a) Ta thay lần lượt các cặp số vào phương trình để kiểm tra: - Với cặp số (2; 1): Thay x = 2 và y = 1 vào phương trình: \[ 2 \times 2 - 1 = 4 - 1 = 3 \] Phương trình đúng, nên cặp số (2; 1) là nghiệm của phương trình. - Với cặp số (-3; \frac{1}{2}) : Thay x = -3 và y = \frac{1}{2} vào phương trình: \[ 2 \times (-3) - \frac{1}{2} = -6 - \frac{1}{2} = -6.5 \] Phương trình sai, nên cặp số (-3; \frac{1}{2}) không là nghiệm của phương trình. Vậy cặp số (2; 1) là nghiệm của phương trình. b) Để tìm nghiệm của hệ phương trình bằng máy tính cầm tay, ta thực hiện các bước sau: - Đầu tiên, ta viết lại hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x + 3y = -2 \\ 3x - 2y = -3 \end{cases} \] - Trên máy tính cầm tay, ta chọn chế độ giải hệ phương trình (sử dụng chức năng "solve" hoặc "simultaneous equations"). - Nhập các hệ số của phương trình vào máy tính: \[ \begin{cases} a_1 = 2, b_1 = 3, c_1 = -2 \\ a_2 = 3, b_2 = -2, c_2 = -3 \end{cases} \] - Máy tính sẽ tự động giải hệ phương trình và cho kết quả nghiệm: \[ x = -1, y = 0 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = -1 \) và \( y = 0 \). Bài 4 a) Trong các bất phương trình sau đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì sao? $-x+2\leq0;$ $x^2+1>0$ - Bất phương trình $-x + 2 \leq 0$ là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng $ax + b \leq 0$, trong đó $a = -1$ và $b = 2$. - Bất phương trình $x^2 + 1 > 0$ không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng $ax^2 + bx + c > 0$, trong đó $a = 1$, $b = 0$, và $c = 1$. Đây là bất phương trình bậc hai một ẩn. b) Tìm một số là nghiệm, một số không là nghiệm của bất phương trình bậc nhất một ẩn tìm được ở câu a) - Bất phương trình $-x + 2 \leq 0$ có nghiệm là $x \geq 2$. - Một số là nghiệm: $x = 2$ (vì $-2 + 2 = 0 \leq 0$). - Một số không là nghiệm: $x = 1$ (vì $-1 + 2 = 1 > 0$). c) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn tìm được ở câu a) - Bất phương trình $-x + 2 \leq 0$: - Chuyển 2 sang phía bên phải: $-x \leq -2$. - Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi dấu): $x \geq 2$. Đáp số: a) Bất phương trình $-x + 2 \leq 0$ là bất phương trình bậc nhất một ẩn. b) Một số là nghiệm: $x = 2$; Một số không là nghiệm: $x = 1$. c) Nghiệm của bất phương trình $-x + 2 \leq 0$ là $x \geq 2$. Bài 5 Gọi số lạng thịt bò bác An ăn trong một ngày là x (lạng, điều kiện: x > 0) Số lạng thịt cá bác An ăn trong một ngày là: 3 - x (lạng) Theo đề bài, ta có: 26x + 22(3 - x) = 70 Giải phương trình: 26x + 66 - 22x = 70 4x + 66 = 70 4x = 70 - 66 4x = 4 x = 1 Vậy mỗi ngày bác An ăn 1 lạng thịt bò và 2 lạng thịt cá. Bài 6: Bài toán: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A. Giải: Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là: \( x \) (đơn vị: km/h; điều kiện: \( x > 0 \)). Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \( x + 3 \) (km/h). Thời gian đi từ A đến B là: \[ \frac{36}{x} \text{ (giờ)} \] Thời gian đi từ B về A là: \[ \frac{36}{x + 3} \text{ (giờ)} \] Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút, tức là: \[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x + 3} = \frac{36}{60} = 0.6 \text{ (giờ)} \] Ta có phương trình: \[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x + 3} = 0.6 \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{36(x + 3) - 36x}{x(x + 3)} = 0.6 \] \[ \frac{36x + 108 - 36x}{x(x + 3)} = 0.6 \] \[ \frac{108}{x(x + 3)} = 0.6 \] Nhân cả hai vế với \( x(x + 3) \): \[ 108 = 0.6x(x + 3) \] \[ 108 = 0.6x^2 + 1.8x \] Chia cả hai vế cho 0.6: \[ 180 = x^2 + 3x \] \[ x^2 + 3x - 180 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 + 4 \cdot 180}}{2} \] \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 720}}{2} \] \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{729}}{2} \] \[ x = \frac{-3 \pm 27}{2} \] Có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{24}{2} = 12 \] \[ x_2 = \frac{-30}{2} = -15 \] (loại vì \( x > 0 \)) Vậy vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h. Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \[ 12 + 3 = 15 \text{ (km/h)} \] Đáp số: 15 km/h.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
vuongtuantu

5 giờ trước

Bài 5

Gọi x, y lần lượt là số lạng thịt bò, số lạng thịt cá mà bác An ăn trong một ngày. Khi đó:

⦁ số g protein được bổ sung từ x lạng thịt bò là: 26x (g);

⦁ số g protein được bổ sung từ y lạng thịt cá là: 22y (g).

Theo bài, bác An dự định chỉ bổ sung 70 g protein từ thịt bò và thịt cá trong một ngày nên ta có: 26x + 22y = 70.

Vậy hệ thức liên hệ giữa x và y để đáp ứng nhu cẩu bổ sung protein của bác An là 26x + 22y = 70.

Mà x + y = 3

Suy ra x = 1; y = 2

Vậy bác ăn 1g thịt bò và 2g thịt cá mỗi ngày 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved