ggkgffjkrk

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Chí Thiện

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Trước tiên, ta cần hiểu rằng góc tù là góc nằm trong khoảng từ 90° đến 180°. Trên nửa đường tròn đơn vị, góc tù thuộc góc phần tư thứ hai. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng hàm lượng giác: 1. Tangent (\(\tan \alpha\)): - Trong góc phần tư thứ hai, \(\sin \alpha > 0\) và \(\cos \alpha < 0\). Do đó, \(\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha}\) sẽ là một số âm vì một số dương chia cho một số âm sẽ cho kết quả âm. - Vậy \(\tan \alpha < 0\). 2. Cotangent (\(\cot \alpha\)): - \(\cot \alpha = \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha}\). Vì \(\cos \alpha < 0\) và \(\sin \alpha > 0\), nên \(\cot \alpha\) sẽ là một số âm. - Vậy \(\cot \alpha < 0\). 3. Sine (\(\sin \alpha\)): - Trong góc phần tư thứ hai, \(\sin \alpha\) luôn dương. - Vậy \(\sin \alpha > 0\). 4. Cosine (\(\cos \alpha\)): - Trong góc phần tư thứ hai, \(\cos \alpha\) luôn âm. - Vậy \(\cos \alpha < 0\). Dựa vào các phân tích trên, ta thấy rằng mệnh đề đúng là: A. \(\tan \alpha < 0\). Vậy đáp án đúng là: A. \(\tan \alpha < 0\). Câu 12: Trước tiên, ta biết rằng trong tam giác vuông \( \Delta ABC \) với góc \( A = 90^\circ \) và góc \( B = 30^\circ \), góc \( C \) sẽ là \( 60^\circ \) vì tổng các góc trong tam giác là \( 180^\circ \). Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. \( \cos B = \frac{1}{\sqrt{3}} \) - Ta biết rằng \( \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \). Do đó, khẳng định này là sai. B. \( \sin C = \frac{\sqrt{3}}{2} \) - Ta biết rằng \( \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \). Do đó, khẳng định này là đúng. C. \( \cos C = \frac{1}{2} \) - Ta biết rằng \( \cos 60^\circ = \frac{1}{2} \). Do đó, khẳng định này là đúng. D. \( \sin B = \frac{1}{2} \) - Ta biết rằng \( \sin 30^\circ = \frac{1}{2} \). Do đó, khẳng định này là đúng. Như vậy, khẳng định sai là: A. \( \cos B = \frac{1}{\sqrt{3}} \) Đáp án: A. Câu 13: Ta biết rằng: \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \] và \[ \cot \alpha = \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha} \] Do đó: \[ \cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} \] Vì \(\tan \alpha = \frac{1}{3}\), ta có: \[ \cot \alpha = \frac{1}{\frac{1}{3}} = 3 \] Vậy đáp án đúng là: A. \(\cot \alpha = 3\). Câu 14: Áp dụng định lý余弦定理,我们有: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos A \] 代入已知的边长值: \[ 7^2 = 4^2 + 9^2 - 2 \cdot 4 \cdot 9 \cdot \cos A \] \[ 49 = 16 + 81 - 72 \cdot \cos A \] \[ 49 = 97 - 72 \cdot \cos A \] \[ 72 \cdot \cos A = 97 - 49 \] \[ 72 \cdot \cos A = 48 \] \[ \cos A = \frac{48}{72} \] \[ \cos A = \frac{2}{3} \] 因此,正确答案是: D. $\cos A = \frac{2}{3}$ Câu 15: Để tính diện tích tam giác ABC, ta sử dụng công thức tính diện tích tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa chúng: \[ S = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC \cdot \sin(\widehat{BAC}) \] Trong đó: - \( AB = 2a \) - \( AC = 4a \) - \( \widehat{BAC} = 120^\circ \) Ta biết rằng \(\sin(120^\circ) = \sin(180^\circ - 60^\circ) = \sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}\). Thay các giá trị này vào công thức: \[ S = \frac{1}{2} \cdot 2a \cdot 4a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \] Tính toán tiếp: \[ S = \frac{1}{2} \cdot 2a \cdot 4a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 4 \cdot a^2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 4a^2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 2a^2 \sqrt{3} \] Vậy diện tích tam giác ABC là: \[ S = 2a^2 \sqrt{3} \] Đáp án đúng là: B. \( S = 2a^2 \sqrt{3} \). Câu 16: Trước tiên, ta biết rằng $\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1$. Vì $\sin\alpha = \frac{5}{13}$, ta có: \[ \left(\frac{5}{13}\right)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \frac{25}{169} + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = 1 - \frac{25}{169} \] \[ \cos^2\alpha = \frac{169}{169} - \frac{25}{169} \] \[ \cos^2\alpha = \frac{144}{169} \] Vì $\alpha$ là góc tù, $\cos\alpha$ sẽ là số âm. Do đó: \[ \cos\alpha = -\sqrt{\frac{144}{169}} = -\frac{12}{13} \] Bây giờ, ta tính giá trị của biểu thức $3\sin\alpha + 2\cos\alpha$: \[ 3\sin\alpha + 2\cos\alpha = 3 \cdot \frac{5}{13} + 2 \cdot \left(-\frac{12}{13}\right) \] \[ = \frac{15}{13} - \frac{24}{13} \] \[ = \frac{15 - 24}{13} \] \[ = \frac{-9}{13} \] Vậy giá trị của biểu thức $3\sin\alpha + 2\cos\alpha$ là $-\frac{9}{13}$. Đáp án đúng là: C. $-\frac{9}{13}$. Câu 17: Để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp \(R\) của tam giác \(ABC\), ta sử dụng công thức: \[ R = \frac{abc}{4S} \] Trong đó: - \(a = 13\) - \(b = 14\) - \(c = 15\) - \(S = 84\) Bước 1: Tính \(abc\): \[ abc = 13 \times 14 \times 15 \] Bước 2: Tính \(4S\): \[ 4S = 4 \times 84 \] Bước 3: Thay các giá trị vào công thức: \[ R = \frac{13 \times 14 \times 15}{4 \times 84} \] Bước 4: Thực hiện phép nhân và chia: \[ 13 \times 14 = 182 \] \[ 182 \times 15 = 2730 \] \[ 4 \times 84 = 336 \] \[ R = \frac{2730}{336} \] Bước 5: Chia 2730 cho 336: \[ R = 8,125 \] Vậy độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp \(R\) của tam giác \(ABC\) là: \[ \boxed{8,125} \] Đáp án đúng là: A. 8,125. Câu 4: Để giải quyết các mệnh đề, ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và tính chất của các hàm lượng giác. Mệnh đề a) $\cot x = \frac{1}{3}$ Biết rằng: \[ \cot x = \frac{1}{\tan x} \] Vì $\tan x = 3$, nên: \[ \cot x = \frac{1}{3} \] Mệnh đề này là đúng. Mệnh đề b) $\cos^2 x = \frac{1}{4}$ Ta biết rằng: \[ \tan x = \frac{\sin x}{\cos x} \] \[ \tan x = 3 \Rightarrow \frac{\sin x}{\cos x} = 3 \Rightarrow \sin x = 3 \cos x \] Áp dụng công thức Pythagoras trong tam giác vuông: \[ \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \] Thay $\sin x = 3 \cos x$ vào: \[ (3 \cos x)^2 + \cos^2 x = 1 \] \[ 9 \cos^2 x + \cos^2 x = 1 \] \[ 10 \cos^2 x = 1 \] \[ \cos^2 x = \frac{1}{10} \] Mệnh đề này là sai vì $\cos^2 x = \frac{1}{10}$, không phải $\frac{1}{4}$. Kết luận: - Mệnh đề a) là đúng. - Mệnh đề b) là sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn tuấn anh

4 giờ trước

Câu 11:

- Phân tích: Với góc tù (\( 90^\circ < \alpha < 180^\circ \)):

\[\sin \alpha > 0, \quad \cos \alpha < 0, \quad \tan \alpha < 0, \quad \cot \alpha < 0.\]

- Đáp án: A. \( \tan \alpha < 0. \)**

 

Câu 12: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), \( \angle B = 30^\circ. \)

- Phân tích:

\[\sin 30^\circ = \frac{1}{2}, \quad \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}.\]

Do đó:

\[\cos B = \frac{\sqrt{3}}{2} \neq \frac{1}{\sqrt{3}}.\]

- Đáp án: A. Sai.

 

Câu 13: Cho \( \tan \alpha = \frac{1}{3}. \) Tính \( \cot \alpha. \)

- Công thức: \( \cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} = 3. \)

- Đáp án: A. \( \cot \alpha = 3. \)

 

Câu 14: Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 4~cm, BC = 7~cm, AC = 9~cm.\) Tính \(\cos A.\)

- Áp dụng định lý cosine:

\[\cos A = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC} = \frac{4^2 + 9^2 - 7^2}{2 \cdot 4 \cdot 9} = -\frac{2}{3}.\]

- Đáp án: A. \( \cos A = -\frac{2}{3}. \)

 

Câu 15: Tam giác \(ABC\), \(AB = 2a\), \(AC = 4a\), \(\angle BAC = 120^\circ.\) Tính diện tích:

- Công thức diện tích:

\[S = \frac{1}{2} AB \cdot AC \cdot \sin \widehat{BAC}.\]

Với \(\sin 120^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2},\) suy ra:

\[S = \frac{1}{2} \cdot 2a \cdot 4a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 2a^2 \sqrt{3}.\]

- Đáp án: B. \( S = 2a^2 \sqrt{3}. \)

 

Câu 16: \( \alpha \) là góc tù, \(\sin \alpha = \frac{5}{13}.\) Giá trị biểu thức \(3\sin\alpha + 2\cos\alpha.\)

- Tính \(\cos \alpha:\)

Với \(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1:\)

\[\cos^2 \alpha = 1 - \left(\frac{5}{13}\right)^2 = \frac{144}{169}, \quad \cos \alpha = -\frac{12}{13} \, (\text{vì } \alpha \text{ tù}).\]

- Giá trị biểu thức:

\[3 \cdot \frac{5}{13} + 2 \cdot \left(-\frac{12}{13}\right) = \frac{15}{13} - \frac{24}{13} = -\frac{9}{13}.\]

- Đáp án: C. \( -\frac{9}{13}. \)

 

Câu 17: Cho \( \Delta ABC \) với \(S = 84, a = 13, b = 14, c = 15.\) Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp \(R\):

- Công thức:

\[R = \frac{abc}{4S} = \frac{13 \cdot 14 \cdot 15}{4 \cdot 84} = 8,125.\]

- Đáp án: A. \( R = 8,125. \)

 

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai

 

Câu 4: \(0^\circ < x < 180^\circ, \tan x = 3.\)

 

a) \( \cot x = \frac{1}{3}. \)

- Đúng vì \( \cot x = \frac{1}{\tan x}. \)

 

b) \( \cos^2 x = \frac{1}{4}. \)

- Tính \(\cos^2 x:\) Với \(1 + \tan^2 x = \frac{1}{\cos^2 x},\) ta có:

\[1 + 3^2 = \frac{1}{\cos^2 x} \implies \cos^2 x = \frac{1}{10}.\]

- Sai vì \(\cos^2 x \neq \frac{1}{4}.\)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved