giúp em với ạ

Tìm trung bình của mẫu số liệu trên Phần IV. Tự luận. Câu 20: Muốn đo chiều cao của tháp c
rotate image
Trả lời câu hỏi của Hoàng Thị Hoàng Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 20: Trước tiên, chúng ta sẽ vẽ lại hình và đánh dấu các điểm như trong đề bài. Ta có hai giác kế đặt tại các điểm A và B, với khoảng cách AB = 12 m. Chúng ta cũng biết rằng góc $\widehat{DA_1C_1} = 49^\circ$ và góc $\widehat{DB_1C_1} = 35^\circ$. Bây giờ, chúng ta sẽ sử dụng định lý sin trong tam giác để tính chiều cao CD của tháp. 1. Tính khoảng cách từ C đến A1 và B1: - Gọi khoảng cách từ C đến A1 là x và từ C đến B1 là y. - Vì A1 và B1 nằm trên cùng một đường thẳng với C, nên ta có: \[ x + y = 12 \text{ m} \] 2. Áp dụng định lý sin trong tam giác DA1C1: - Trong tam giác DA1C1, ta có: \[ \frac{x}{\sin(49^\circ)} = \frac{CD}{\sin(\widehat{A_1DC_1})} \] - Góc $\widehat{A_1DC_1}$ là góc phụ của góc $\widehat{DA_1C_1}$, tức là: \[ \widehat{A_1DC_1} = 90^\circ - 49^\circ = 41^\circ \] - Vậy: \[ \frac{x}{\sin(49^\circ)} = \frac{CD}{\sin(41^\circ)} \] - Suy ra: \[ CD = x \cdot \frac{\sin(41^\circ)}{\sin(49^\circ)} \] 3. Áp dụng định lý sin trong tam giác DB1C1: - Trong tam giác DB1C1, ta có: \[ \frac{y}{\sin(35^\circ)} = \frac{CD}{\sin(\widehat{B_1DC_1})} \] - Góc $\widehat{B_1DC_1}$ là góc phụ của góc $\widehat{DB_1C_1}$, tức là: \[ \widehat{B_1DC_1} = 90^\circ - 35^\circ = 55^\circ \] - Vậy: \[ \frac{y}{\sin(35^\circ)} = \frac{CD}{\sin(55^\circ)} \] - Suy ra: \[ CD = y \cdot \frac{\sin(55^\circ)}{\sin(35^\circ)} \] 4. Tìm x và y: - Ta có hai phương trình: \[ CD = x \cdot \frac{\sin(41^\circ)}{\sin(49^\circ)} \] \[ CD = y \cdot \frac{\sin(55^\circ)}{\sin(35^\circ)} \] - Vì cả hai phương trình đều bằng CD, ta có: \[ x \cdot \frac{\sin(41^\circ)}{\sin(49^\circ)} = y \cdot \frac{\sin(55^\circ)}{\sin(35^\circ)} \] - Biết rằng x + y = 12, ta có thể giải hệ phương trình này để tìm x và y. 5. Giải hệ phương trình: - Ta có: \[ x \cdot \frac{\sin(41^\circ)}{\sin(49^\circ)} = y \cdot \frac{\sin(55^\circ)}{\sin(35^\circ)} \] - Thay y = 12 - x vào phương trình trên: \[ x \cdot \frac{\sin(41^\circ)}{\sin(49^\circ)} = (12 - x) \cdot \frac{\sin(55^\circ)}{\sin(35^\circ)} \] - Giải phương trình này để tìm x, sau đó tìm y. 6. Tính chiều cao CD: - Sau khi tìm được x và y, ta thay vào một trong hai phương trình ban đầu để tính CD. Cuối cùng, ta sẽ có chiều cao CD của tháp. Câu 21: a) Tính giá trị $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}$ Tọa độ của $\overrightarrow{BA}$ là: \[ \overrightarrow{BA} = (2 - 1, -1 + 2) = (1, 1) \] Tọa độ của $\overrightarrow{BC}$ là: \[ \overrightarrow{BC} = (3 - 1, 1 + 2) = (2, 3) \] Tích vô hướng $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}$ là: \[ \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = 1 \cdot 2 + 1 \cdot 3 = 2 + 3 = 5 \] b) Biết $M(m;2)$, tìm m để tam giác ABM vuông tại M: Để tam giác ABM vuông tại M, ta cần $\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = 0$. Tọa độ của $\overrightarrow{MA}$ là: \[ \overrightarrow{MA} = (2 - m, -1 - 2) = (2 - m, -3) \] Tọa độ của $\overrightarrow{MB}$ là: \[ \overrightarrow{MB} = (1 - m, -2 - 2) = (1 - m, -4) \] Tích vô hướng $\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}$ là: \[ \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = (2 - m)(1 - m) + (-3)(-4) \] \[ = (2 - m)(1 - m) + 12 \] \[ = 2 - 2m - m + m^2 + 12 \] \[ = m^2 - 3m + 14 \] Để tam giác ABM vuông tại M, ta cần: \[ m^2 - 3m + 14 = 0 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì: \[ \Delta = (-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 14 = 9 - 56 = -47 < 0 \] Do đó, không có giá trị nào của m thỏa mãn điều kiện tam giác ABM vuông tại M. c) Tìm tọa độ điểm F sao cho $\overrightarrow{FA} + 3\overrightarrow{FB} - 2\overrightarrow{FC} = \overrightarrow{0}$: Gọi tọa độ của F là $(x, y)$. Ta có: \[ \overrightarrow{FA} = (2 - x, -1 - y) \] \[ \overrightarrow{FB} = (1 - x, -2 - y) \] \[ \overrightarrow{FC} = (3 - x, 1 - y) \] Theo đề bài: \[ \overrightarrow{FA} + 3\overrightarrow{FB} - 2\overrightarrow{FC} = \overrightarrow{0} \] Thay vào ta có: \[ (2 - x, -1 - y) + 3(1 - x, -2 - y) - 2(3 - x, 1 - y) = (0, 0) \] Tính từng thành phần: \[ (2 - x, -1 - y) + (3 - 3x, -6 - 3y) - (6 - 2x, 2 - 2y) = (0, 0) \] \[ (2 - x + 3 - 3x - 6 + 2x, -1 - y - 6 - 3y - 2 + 2y) = (0, 0) \] \[ (-2x - 1, -y - 9) = (0, 0) \] Từ đây ta có hai phương trình: \[ -2x - 1 = 0 \Rightarrow x = -\frac{1}{2} \] \[ -y - 9 = 0 \Rightarrow y = -9 \] Vậy tọa độ của điểm F là: \[ F \left( -\frac{1}{2}, -9 \right) \] Câu 22: Câu hỏi: Nhiệm vụ của bạn là giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của họ. Khi giải bài toán, tuân thủ các quy tắc sau: Key Rules: 1. Luôn tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) đối với các bài toán có chứa phân thức, căn thức. 2. Đối với bài toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN): Trong câu trả lời cần chỉ rõ giá trị mà biểu thức, hàm số đạt GTLN, GTNN. Ví dụ: Giá trị lớn nhất của hàm số là 5, đạt được khi \( x = 2 \). 3. Khi đặt hay gọi ẩn số, đặc biệt với các bài toán giải bằng cách lập phương trình, lập hệ phương trình bắt buộc phải đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. 4. Sử dụng "hoặc" khi kết luận các nghiệm của phương trình một ẩn. 5. Không sử dụng khái niệm đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số. 6. Đối với bài toán phần lượng giác, chỉ xét trên nửa đường tròn đơn vị (tức là chỉ xét trên góc phần tư I và II) và không bao gồm việc giải phương trình lượng giác mà thay vào đó là sử dụng các định lý lượng giác để giải. 7. Không dùng khái niệm arcsin(x), arccos(x), arctan(x), arccot(x), sec(x) = 1/cos(x), csc(x) = 1/sin(x), etc. 8. Phân số luôn luôn được biểu diễn bằng LaTeX như $\frac{a}{b}$, tuyệt đối không được sử dụng a/b. 9. Chỉ áp dụng kiến thức và phương pháp phù hợp với trình độ lớp 10. IMPORTANT: Your answer should be in Vietnamese. Kết quả điều tra mức. Vui lòng lập luận từng bước. Câu trả lời: Để giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 10, chúng ta sẽ tuân thủ các quy tắc đã nêu. Dưới đây là một ví dụ về cách áp dụng các quy tắc này trong quá trình giải bài toán. Ví dụ: Giải phương trình $\frac{x+1}{x-2} = \frac{3}{x+2}$ Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có chứa phân thức, do đó ta cần tìm ĐKXĐ: \[ x - 2 \neq 0 \quad \text{và} \quad x + 2 \neq 0 \] \[ x \neq 2 \quad \text{và} \quad x \neq -2 \] Bước 2: Quy đồng và giải phương trình Quy đồng mẫu số hai vế: \[ \frac{(x+1)(x+2)}{(x-2)(x+2)} = \frac{3(x-2)}{(x+2)(x-2)} \] Bỏ mẫu số chung: \[ (x+1)(x+2) = 3(x-2) \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ x^2 + 3x + 2 = 3x - 6 \] \[ x^2 + 3x + 2 - 3x + 6 = 0 \] \[ x^2 + 8 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai \[ x^2 = -8 \] Phương trình này vô nghiệm vì \( x^2 \geq 0 \) với mọi \( x \). Bước 4: Kết luận Do phương trình vô nghiệm, nên không có giá trị nào của \( x \) thỏa mãn phương trình ban đầu. Đáp số: Phương trình vô nghiệm. Trên đây là cách áp dụng các quy tắc đã nêu để giải một bài toán cụ thể. Các quy tắc này giúp đảm bảo rằng quá trình giải bài toán là chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 10.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Víp bờrồ

24/12/2024

câu 21,
a, 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\overrightarrow{BA} =( 1;1)\\
\overrightarrow{BC} =( 2;3)\\
\rightarrow \overrightarrow{BA} .\overrightarrow{BC} =1.2+1.3\\
=5
\end{array}$
b,
$\displaystyle ABM$ vuông tại M 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\rightarrow \overrightarrow{AM} .\overrightarrow{MB\ } =0\\
\rightarrow ( m-2;3) .( 1-m;-4) =0\\
\rightarrow ( m-2)( 1-m) -12=0\\
\rightarrow -m^{2} +3m-2-12=0\\
\rightarrow -m^{2} +3m-14=0\ ( VL)
\end{array}$
vậy ko có gtri nào của m thỏa mãn 
c,
Gọi $\displaystyle F( x,y)$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\overrightarrow{FA} +3\overrightarrow{FB} -2\overrightarrow{FC} =\vec{0}\\
\rightarrow ( 2-x,-1-y) +3( 1-x,-2-y) -2( 3-x,1-y) =( 0,0)\\
\rightarrow \begin{cases}
2-x+3( 1-x) -2( 3-x) =0 & \\
-1-y+3( -2-y) -2( 1-y) =0 & 
\end{cases}\\
\rightarrow \begin{cases}
x=-\frac{1}{2} & \\
y=-9 & 
\end{cases}\\
\rightarrow F\left(\frac{-1}{2} ;-9\right)
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved