Câu 4:
Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề đúng.
A.
- Ta có (theo quy tắc tam giác trong hình học vector).
- Thêm vào đó, (vì là tổng của và ).
Do đó, . Mệnh đề này đúng.
B.
- Ta có không thể bằng vì đã bao gồm cả và .
- Do đó, mệnh đề này sai.
C.
- Ta có .
- Thêm vào đó, không thể bằng .
Do đó, mệnh đề này sai.
D.
- Ta có .
- Thêm vào đó, không thể bằng .
Do đó, mệnh đề này sai.
Kết luận: Mệnh đề đúng là A. .
Đáp án: A.
Câu 5:
Trước tiên, ta sẽ phân tích từng véc-tơ trong phép toán .
- là véc-tơ từ điểm B đến điểm C.
- là véc-tơ từ điểm D đến điểm C.
- là véc-tơ từ điểm A đến điểm A'.
Bây giờ, ta sẽ cộng từng véc-tơ này lại theo quy tắc hình học của véc-tơ.
1. Ta có :
- là véc-tơ từ B đến C.
- là véc-tơ từ D đến C.
- Khi cộng hai véc-tơ này, ta nhận thấy rằng sẽ tạo thành véc-tơ từ B đến D, tức là .
2. Tiếp theo, ta cộng với :
- là véc-tơ từ B đến D.
- là véc-tơ từ A đến A'.
- Khi cộng hai véc-tơ này, ta nhận thấy rằng sẽ tạo thành véc-tơ từ B đến D' (vì là véc-tơ thẳng đứng từ đáy lên đỉnh của hình hộp).
Do đó, kết quả của phép toán là .
Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có véc-tơ . Vì vậy, ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho để xem có véc-tơ nào tương đương với không.
Ta nhận thấy rằng là véc-tơ từ B đến D', và trong các đáp án đã cho, véc-tơ là véc-tơ từ A đến C'. Do đó, là véc-tơ tương đương với .
Vậy, kết quả của phép toán là .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 6:
Trước tiên, ta sẽ xác định các vectơ trong hình lập phương ABCD.EFGH.
- là vectơ từ đỉnh C đến đỉnh B.
- là vectơ từ đỉnh C đến đỉnh D.
- là vectơ từ đỉnh C đến đỉnh G.
Theo quy tắc cộng vectơ, ta có:
Trong hình lập phương, ta biết rằng:
- là vectơ dọc theo cạnh bên của hình lập phương.
- là vectơ dọc theo cạnh đáy của hình lập phương.
- là vectơ dọc theo đường chéo của mặt bên của hình lập phương.
Ta thấy rằng:
Do đó:
Vậy, .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 7:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào đúng.
A.
Ta có:
Theo quy tắc trừ vectơ, không bằng . Do đó, mệnh đề này sai.
B.
Ta có:
Theo quy tắc trừ vectơ, không bằng . Do đó, mệnh đề này sai.
C.
Ta có:
Theo quy tắc trừ vectơ, bằng . Do đó, mệnh đề này đúng.
D.
Ta có:
Theo quy tắc trừ vectơ, không bằng . Do đó, mệnh đề này sai.
Vậy, mệnh đề đúng là:
C.
Câu 8:
Để tìm giá trị của trong đẳng thức , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định trọng tâm G của tam giác ABC:
Trọng tâm của tam giác được xác định bởi:
2. Biểu diễn vectơ DG:
Vectơ từ điểm đến trọng tâm của tam giác là:
3. Tính tổng các vectơ DA, DB, DC:
Ta có:
Tổng của chúng là:
4. So sánh với vectơ DG:
Ta thấy rằng:
Do đó, giá trị của là 3.
Đáp án: B. .
Câu 9:
Trước tiên, ta cần hiểu rằng trọng tâm G của tam giác ABC chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1, tính từ đỉnh đến trọng tâm.
Ta sẽ chứng minh rằng .
Bước 1: Xác định các vectơ liên quan:
- là vectơ từ S đến A.
- là vectơ từ S đến B.
- là vectơ từ S đến C.
- là vectơ từ S đến G.
Bước 2: Ta biết rằng trọng tâm G của tam giác ABC thỏa mãn:
Bước 3: Ta viết các vectơ từ S đến các điểm A, B, C và G theo quy tắc vectơ:
Bước 4: Cộng các vectơ này lại:
Bước 5: Gom các vectơ giống nhau:
Bước 6: Vì , nên:
Vậy đáp án đúng là:
C. .
Câu 10:
Để tính tích vô hướng , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ các điểm:
- Chọn hệ tọa độ sao cho:
- Điểm A ở gốc tọa độ:
- Điểm B nằm trên trục Ox:
- Điểm C nằm trong mặt phẳng Oxy:
- Điểm D nằm thẳng đứng trên trục Oz:
2. Tìm tọa độ của M:
- M là trung điểm của CD, do đó:
3. Tìm các vectơ:
- Vectơ :
- Vectơ :
4. Tính tích vô hướng:
- Tích vô hướng :
Vậy tích vô hướng là .
Đáp án đúng là: B. .