giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cẩm Ly

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương trình $5x + 0y = 2$ có thể được viết lại thành $5x = 2$. Từ đó, ta có: \[ x = \frac{2}{5} \] Điều này có nghĩa là phương trình $5x + 0y = 2$ chỉ phụ thuộc vào giá trị của $x$, và giá trị của $x$ là $\frac{2}{5}$. Do đó, tập nghiệm của phương trình này là tất cả các điểm trên đường thẳng $x = \frac{2}{5}$. Vậy đáp án đúng là: B. đường thẳng $x = \frac{2}{5}$ Câu 2. Để tìm điều kiện xác định của phương trình $\frac{4x-1}{x+2}+1=\frac{3}{x-3}$, ta cần đảm bảo rằng các mẫu số của các phân thức không bằng không. 1. Mẫu số của phân thức đầu tiên là $x + 2$. Để phân thức này có nghĩa, ta cần: \[ x + 2 \neq 0 \] \[ x \neq -2 \] 2. Mẫu số của phân thức thứ hai là $x - 3$. Để phân thức này có nghĩa, ta cần: \[ x - 3 \neq 0 \] \[ x \neq 3 \] Vậy điều kiện xác định của phương trình là: \[ x \neq -2 \text{ và } x \neq 3 \] Do đó, đáp án đúng là: C. $x \neq -2$ và $x \neq 3$ Câu 3. Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}l5x+y=23\\x-6y=17\end{array}\right.$ và tìm giá trị của biểu thức $x_0 - y_0$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải phương trình thứ hai để tìm $x$ theo $y$: \[ x = 6y + 17 \] Bước 2: Thay $x = 6y + 17$ vào phương trình thứ nhất: \[ 5(6y + 17) + y = 23 \] \[ 30y + 85 + y = 23 \] \[ 31y + 85 = 23 \] \[ 31y = 23 - 85 \] \[ 31y = -62 \] \[ y = -2 \] Bước 3: Thay $y = -2$ vào phương trình $x = 6y + 17$ để tìm $x$: \[ x = 6(-2) + 17 \] \[ x = -12 + 17 \] \[ x = 5 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x_0, y_0) = (5, -2)$. Bước 4: Tính giá trị của biểu thức $x_0 - y_0$: \[ x_0 - y_0 = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 \] Do đó, giá trị của biểu thức $x_0 - y_0$ là 7. Đáp án đúng là: A. 7. Câu 4. Để xác định hệ phương trình nào vô nghiệm, ta sẽ kiểm tra từng hệ phương trình một. A. $\left\{\begin{array}{l} 3x - 2y = 11 \\ x - 4y = 7 \end{array}\right.$ Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để dễ dàng trừ phương trình thứ nhất: $\left\{\begin{array}{l} 3x - 2y = 11 \\ 3x - 12y = 21 \end{array}\right.$ Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: $(3x - 2y) - (3x - 12y) = 11 - 21$ $10y = -10$ $y = -1$ Thay $y = -1$ vào phương trình $x - 4y = 7$: $x - 4(-1) = 7$ $x + 4 = 7$ $x = 3$ Hệ phương trình này có nghiệm $(x, y) = (3, -1)$. B. $\left\{\begin{array}{l} 5x - 2y = 1 \\ x - 2y = 4 \end{array}\right.$ Nhân phương trình thứ hai với 5 để dễ dàng trừ phương trình thứ nhất: $\left\{\begin{array}{l} 5x - 2y = 1 \\ 5x - 10y = 20 \end{array}\right.$ Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: $(5x - 2y) - (5x - 10y) = 1 - 20$ $8y = -19$ $y = -\frac{19}{8}$ Thay $y = -\frac{19}{8}$ vào phương trình $x - 2y = 4$: $x - 2(-\frac{19}{8}) = 4$ $x + \frac{19}{4} = 4$ $x = 4 - \frac{19}{4}$ $x = \frac{16}{4} - \frac{19}{4}$ $x = -\frac{3}{4}$ Hệ phương trình này có nghiệm $(x, y) = (-\frac{3}{4}, -\frac{19}{8})$. C. $\left\{\begin{array}{l} x - 3y = 1 \\ x - 3y = 7 \end{array}\right.$ Phương trình thứ nhất và phương trình thứ hai đều có dạng $x - 3y$, nhưng giá trị bên phải khác nhau (1 và 7). Điều này cho thấy hệ phương trình này vô nghiệm vì không thể có giá trị của $x - 3y$ đồng thời bằng 1 và 7. D. $\left\{\begin{array}{l} 3x - 5y = 1 \\ 6x - 10y = 2 \end{array}\right.$ Nhân phương trình thứ nhất với 2: $\left\{\begin{array}{l} 6x - 10y = 2 \\ 6x - 10y = 2 \end{array}\right.$ Hai phương trình giống nhau, do đó hệ phương trình này có vô số nghiệm. Kết luận: Hệ phương trình vô nghiệm là hệ phương trình C. Đáp án: C. Câu 5. Để phương trình $x - 2 = m + 3$ có nghiệm lớn hơn 1, ta thực hiện các bước sau: 1. Giải phương trình để tìm nghiệm: \[ x - 2 = m + 3 \] \[ x = m + 3 + 2 \] \[ x = m + 5 \] 2. Yêu cầu nghiệm lớn hơn 1: \[ m + 5 > 1 \] 3. Giải bất phương trình: \[ m + 5 > 1 \] \[ m > 1 - 5 \] \[ m > -4 \] Vậy, phương trình $x - 2 = m + 3$ có nghiệm lớn hơn 1 khi $m > -4$. Đáp án đúng là: B. $m > -4$. Câu 6. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của bất đẳng thức. Bước 1: Xét bất đẳng thức $-2a < -2b$. Bước 2: Chia cả hai vế của bất đẳng thức cho -2. Lưu ý rằng khi chia một bất đẳng thức cho một số âm, dấu bất đẳng thức sẽ đổi chiều. \[ -2a < -2b \implies a > b \] Vậy, đáp án đúng là D. $a > b$. Đáp án: D. $a > b$. Câu 7. Để trục căn thức ở mẫu của $\frac{2}{\sqrt{3}-1}$, ta thực hiện như sau: Bước 1: Nhân cả tử và mẫu của phân số với biểu thức liên hợp của mẫu, tức là $\sqrt{3} + 1$. \[ \frac{2}{\sqrt{3}-1} = \frac{2 \times (\sqrt{3} + 1)}{(\sqrt{3} - 1) \times (\sqrt{3} + 1)} \] Bước 2: Áp dụng công thức nhân hai biểu thức liên hợp $(a - b)(a + b) = a^2 - b^2$ để đơn giản hóa mẫu số. \[ = \frac{2(\sqrt{3} + 1)}{(\sqrt{3})^2 - (1)^2} \] \[ = \frac{2(\sqrt{3} + 1)}{3 - 1} \] \[ = \frac{2(\sqrt{3} + 1)}{2} \] Bước 3: Rút gọn phân số. \[ = \sqrt{3} + 1 \] Vậy kết quả là $\sqrt{3} + 1$, do đó đáp án đúng là C. $\sqrt{3} + 1$. Câu 8. Để rút gọn biểu thức $\sqrt{49a^2} + 3a$ với điều kiện $a \geq 0$, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm căn bậc hai của 49a^2: \[ \sqrt{49a^2} = \sqrt{49} \cdot \sqrt{a^2} \] Vì $\sqrt{49} = 7$ và $\sqrt{a^2} = |a|$. Do $a \geq 0$, nên $|a| = a$. 2. Thay vào biểu thức: \[ \sqrt{49a^2} = 7a \] 3. Rút gọn biểu thức: \[ \sqrt{49a^2} + 3a = 7a + 3a = 10a \] Vậy kết quả rút gọn của biểu thức là: \[ \boxed{10a} \] Câu 9. Để tìm điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{3x-3}$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0. Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức dưới dấu căn: \[ 3x - 3 \geq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ 3x \geq 3 \] \[ x \geq 1 \] Vậy điều kiện xác định của $\sqrt{3x-3}$ là: \[ x \geq 1 \] Đáp án đúng là: A. $x \geq 1$ Câu 10. Để tìm giá trị của \( x \) khi \(\sqrt{x} = 3\), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Bước 1: Xác định điều kiện xác định: - Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) (vì căn bậc hai của một số phải là số không âm). 2. Bước 2: Bình phương cả hai vế của phương trình để loại bỏ căn bậc hai: \[ (\sqrt{x})^2 = 3^2 \] \[ x = 9 \] 3. Bước 3: Kiểm tra điều kiện xác định: - \( x = 9 \) thỏa mãn điều kiện \( x \geq 0 \). Vậy giá trị của \( x \) là 9. Đáp án đúng là: B. 9 Câu 11. Để tìm số đo của góc $\alpha$ khi biết $\sin\alpha = 0,5$, chúng ta sẽ dựa vào bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt. Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt: - $\sin 0^\circ = 0$ - $\sin 30^\circ = \frac{1}{2} = 0,5$ - $\sin 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \approx 0,707$ - $\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0,866$ - $\sin 90^\circ = 1$ Từ bảng trên, ta thấy $\sin 30^\circ = 0,5$. Do đó, góc $\alpha$ phải là $30^\circ$. Vậy số đo của góc $\alpha$ là $30^\circ$. Đáp án đúng là: D. $30^\circ$. Câu 12. Ta biết rằng: \[ \cos(90^\circ - \alpha) = \sin \alpha \] Vì \(\sin \alpha = 0,6\), nên ta có: \[ \cos(90^\circ - \alpha) = 0,6 \] Vậy giá trị của \(\cos(90^\circ - \alpha)\) là 0,6. Đáp án đúng là: D. 0,6
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 3.

 Giải phương trình thứ hai để tìm $x$ theo $y$:
\[ x = 6y + 17 \]

Thay $x = 6y + 17$ vào phương trình thứ nhất:
\[ 5(6y + 17) + y = 23 \]
\[ 30y + 85 + y = 23 \]
\[ 31y + 85 = 23 \]
\[ 31y = 23 - 85 \]
\[ 31y = -62 \]
\[ y = -2 \]

 Thay $y = -2$ vào phương trình $x = 6y + 17$ để tìm $x$:
\[ x = 6(-2) + 17 \]
\[ x = -12 + 17 \]
\[ x = 5 \]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x_0, y_0) = (5, -2)$.

Tính giá trị của biểu thức $x_0 - y_0$:
\[ x_0 - y_0 = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 \]

Do đó, giá trị của biểu thức $x_0 - y_0$ là 7.

Đáp án đúng là: A. 7.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved