Giúp minh vs a

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_tbs8j0R1EWUEzO9CUO0llhs1dXj2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{2024x + 2025}{x - 5} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2024x + 2025}{x - 5} \] 2. Chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2024 + \frac{2025}{x}}{1 - \frac{5}{x}} \] 3. Tính giới hạn của các phân số trong tử và mẫu: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2024 + \frac{2025}{x}}{1 - \frac{5}{x}} = \frac{2024 + 0}{1 - 0} = 2024 \] Vậy đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{2024x + 2025}{x - 5} \) là \( y = 2024 \). Đáp án đúng là: D. \( y = 2024 \). Câu 2. Để xác định tính chất đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số $y = \frac{x - 2}{x + 1}$, ta sẽ tính đạo hàm của hàm số này. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số. \[ y' = \left( \frac{x - 2}{x + 1} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(x - 2)'(x + 1) - (x - 2)(x + 1)'}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{(1)(x + 1) - (x - 2)(1)}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{x + 1 - x + 2}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{3}{(x + 1)^2} \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm. \[ y' = \frac{3}{(x + 1)^2} \] Ta thấy rằng $(x + 1)^2$ luôn dương với mọi $x \neq -1$. Do đó, $y'$ luôn dương với mọi $x \neq -1$. Bước 3: Kết luận tính chất đồng biến/nghịch biến của hàm số. - Vì $y' > 0$ với mọi $x \neq -1$, nên hàm số $y = \frac{x - 2}{x + 1}$ là hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty, -1)$ và $(-1, +\infty)$. Do đó, mệnh đề đúng là: B. Hàm số đồng biến trên $(-\infty, -1)$ Đáp án: B. Hàm số đồng biến trên $(-\infty, -1)$. Câu 3. Để xác định đường cong trong hình là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho và so sánh với các đặc điểm của đồ thị. A. \( y = -x^3 + 3x^2 - 4 \) B. \( y = -x^2 - 4 \) C. \( y = x^3 - 4 \) D. \( y = x^2 - 4 \) Trước tiên, chúng ta cần nhận biết các đặc điểm của đồ thị: - Đồ thị có dạng cong và có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Đồ thị cắt trục y tại điểm (0, -4). Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số: 1. Hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 4 \): - Đây là một hàm bậc ba, có thể có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Khi \( x = 0 \), \( y = -4 \). Đồ thị cắt trục y tại điểm (0, -4). 2. Hàm số \( y = -x^2 - 4 \): - Đây là một hàm bậc hai, có dạng parabol mở xuống. - Khi \( x = 0 \), \( y = -4 \). Đồ thị cắt trục y tại điểm (0, -4). - Tuy nhiên, đồ thị này không có điểm cực đại và cực tiểu như trong hình. 3. Hàm số \( y = x^3 - 4 \): - Đây là một hàm bậc ba, có thể có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Khi \( x = 0 \), \( y = -4 \). Đồ thị cắt trục y tại điểm (0, -4). 4. Hàm số \( y = x^2 - 4 \): - Đây là một hàm bậc hai, có dạng parabol mở lên. - Khi \( x = 0 \), \( y = -4 \). Đồ thị cắt trục y tại điểm (0, -4). - Tuy nhiên, đồ thị này không có điểm cực đại và cực tiểu như trong hình. Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng chỉ có hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 4 \) và \( y = x^3 - 4 \) có thể có dạng đồ thị như trong hình. Tuy nhiên, vì đồ thị có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu, và cắt trục y tại điểm (0, -4), nên hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 4 \) là đúng. Vậy đáp án đúng là: A. \( y = -x^3 + 3x^2 - 4 \) Câu 4. Để tam giác MNP vuông tại N, ta cần chứng minh rằng hai vectơ $\overrightarrow{NM}$ và $\overrightarrow{NP}$ vuông góc với nhau, tức là tích vô hướng của chúng bằng 0. Bước 1: Tính các vectơ $\overrightarrow{NM}$ và $\overrightarrow{NP}$: \[ \overrightarrow{NM} = M - N = (2 - (-1); 3 - 1; -1 - 1) = (3; 2; -2) \] \[ \overrightarrow{NP} = P - N = (1 - (-1); (m-1) - 1; 2 - 1) = (2; m-2; 1) \] Bước 2: Tính tích vô hướng của $\overrightarrow{NM}$ và $\overrightarrow{NP}$: \[ \overrightarrow{NM} \cdot \overrightarrow{NP} = (3; 2; -2) \cdot (2; m-2; 1) = 3 \cdot 2 + 2 \cdot (m-2) + (-2) \cdot 1 \] \[ = 6 + 2(m-2) - 2 \] \[ = 6 + 2m - 4 - 2 \] \[ = 2m \] Bước 3: Để tam giác MNP vuông tại N, tích vô hướng này phải bằng 0: \[ 2m = 0 \] \[ m = 0 \] Vậy đáp án đúng là: A. $m = 0$ Đáp số: $m = 0$. Câu 5. Để MNPQ là hình bình hành, ta cần tìm tọa độ điểm Q sao cho các vectơ đối diện bằng nhau. Cụ thể, ta cần: \[ \overrightarrow{MN} = \overrightarrow{PQ} \] Bước 1: Tính vectơ MN. \[ \overrightarrow{MN} = N - M = (0 - 2, -3 - 0, 0 - 0) = (-2, -3, 0) \] Bước 2: Gọi tọa độ của điểm Q là $(x, y, z)$. \[ \overrightarrow{PQ} = Q - P = (x - 0, y - 0, z - 4) = (x, y, z - 4) \] Bước 3: Đặt $\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{PQ}$. \[ (-2, -3, 0) = (x, y, z - 4) \] Bước 4: Giải hệ phương trình để tìm tọa độ của Q. \[ \begin{cases} x = -2 \\ y = -3 \\ z - 4 = 0 \end{cases} \] \[ \begin{cases} x = -2 \\ y = -3 \\ z = 4 \end{cases} \] Vậy tọa độ của điểm Q là $(-2, -3, 4)$. Đáp án đúng là: A. $Q(-2, -3, 4)$. Câu 6. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$, ta thực hiện phép trừ tọa độ của điểm A từ tọa độ của điểm B. Tọa độ của điểm A là $(-1; 2; -3)$ và tọa độ của điểm B là $(2; -1; 0)$. Ta có: \[ \overrightarrow{AB} = (B_x - A_x, B_y - A_y, B_z - A_z) \] Thay tọa độ của A và B vào công thức trên: \[ \overrightarrow{AB} = (2 - (-1), -1 - 2, 0 - (-3)) \] \[ \overrightarrow{AB} = (2 + 1, -1 - 2, 0 + 3) \] \[ \overrightarrow{AB} = (3, -3, 3) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là $(3; -3; 3)$. Đáp án đúng là: D. $(3; -3; 3)$. Câu 7. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([0; 3]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm cực trị của hàm số trên đoạn \([0; 3]\): - Từ đồ thị, ta thấy rằng hàm số \( y = f(x) \) có các điểm cực trị tại \( x = 1 \) và \( x = 2 \). 2. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn \([0; 3]\): - Tại \( x = 0 \): \( f(0) = 2 \) - Tại \( x = 1 \): \( f(1) = 0 \) - Tại \( x = 2 \): \( f(2) = 1 \) - Tại \( x = 3 \): \( f(3) = 2 \) 3. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị nhỏ nhất: - \( f(0) = 2 \) - \( f(1) = 0 \) - \( f(2) = 1 \) - \( f(3) = 2 \) Trong các giá trị trên, giá trị nhỏ nhất là \( f(1) = 0 \). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([0; 3]\) là \( 0 \), đạt được khi \( x = 1 \). Đáp số: Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( 0 \), đạt được khi \( x = 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
shinichikudo156

12 giờ trước

Câu 3. A
Đồ thị trên có dạng của hàm số bậc 3
$\displaystyle y\rightarrow -\infty \ khi\ x\rightarrow +\infty $ ⟹ hệ số của $\displaystyle x^{3}$ âm
⟹ Chọn A
Câu 6. D
$\displaystyle \overrightarrow{AB} =( 2+1;-1-2;0+3) =( 3;-3;3)$
Câu 7.
$\displaystyle min\ f( x) =0\ khi\ x\in [ 0;3]$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved