Câu 1.
a) Xét dấu của đạo hàm $y'=\frac{-5}{(x-1)^2}< 0$ trên $(-\infty;1)$ và $(1;+\infty).$
Do đó hàm số nghịch biến trên $(-\infty;1)$ và $(1;+\infty).$
b) Ta có $\lim_{x\to +\infty} y = 2$ và $\lim_{x\to -\infty} y = 2$.
Vậy đường tiệm cận ngang của đồ thị (C) là đường thẳng $y=2.$
c) Đường tiệm cận đứng của đồ thị (C) là đường thẳng $x=1$.
Tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận là $I(1;2).$
d) Ta có $y=\frac{2x+3}{x-1}=2+\frac{5}{x-1}$.
Trên đoạn $[2,5]$, hàm số $y=\frac{5}{x-1}$ nghịch biến nên Max $y=\frac{5}{2-1}=5$.
Vậy Max $y=2+5=7$.
Câu 2.
Trước tiên, ta xác định tọa độ các điểm trong hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D':
- Điểm A trùng với gốc tọa độ O, do đó tọa độ của A là (0, 0, 0).
- Điểm B nằm trên đường thẳng AB, do đó tọa độ của B là (8, 0, 0).
- Điểm D nằm trên đường thẳng AD, do đó tọa độ của D là (0, 6, 0).
- Điểm A' nằm trên đường thẳng AA', do đó tọa độ của A' là (0, 0, 5).
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng phát biểu:
a) $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$
- Tọa độ của $\overrightarrow{AB}$ là (8, 0, 0).
- Tọa độ của $\overrightarrow{AD}$ là (0, 6, 0).
- Do đó, $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = (8, 0, 0) + (0, 6, 0) = (8, 6, 0)$.
- Tọa độ của C là (8, 6, 0), do đó $\overrightarrow{AC} = (8, 6, 0)$.
Phát biểu này đúng.
b) $\overrightarrow{CD} \cdot \overrightarrow{A'D'} = 0$
- Tọa độ của C là (8, 6, 0).
- Tọa độ của D là (0, 6, 0).
- Do đó, $\overrightarrow{CD} = (0 - 8, 6 - 6, 0 - 0) = (-8, 0, 0)$.
- Tọa độ của A' là (0, 0, 5).
- Tọa độ của D' là (0, 6, 5).
- Do đó, $\overrightarrow{A'D'} = (0 - 0, 6 - 0, 5 - 5) = (0, 6, 0)$.
- Tích vô hướng $\overrightarrow{CD} \cdot \overrightarrow{A'D'} = (-8) \cdot 0 + 0 \cdot 6 + 0 \cdot 0 = 0$.
Phát biểu này đúng.
c) Tọa độ của $\overrightarrow{AD'} = (0, 8, 5)$
- Tọa độ của A là (0, 0, 0).
- Tọa độ của D' là (0, 6, 5).
- Do đó, $\overrightarrow{AD'} = (0 - 0, 6 - 0, 5 - 0) = (0, 6, 5)$.
Phát biểu này sai.
d) Gọi M là trung điểm của CD, tọa độ của M là (6, 4, 5)
- Tọa độ của C là (8, 6, 0).
- Tọa độ của D là (0, 6, 0).
- Tọa độ của trung điểm M là $\left(\frac{8 + 0}{2}, \frac{6 + 6}{2}, \frac{0 + 0}{2}\right) = (4, 6, 0)$.
Phát biểu này sai.
Kết luận:
- Phát biểu a) đúng.
- Phát biểu b) đúng.
- Phát biểu c) sai.
- Phát biểu d) sai.
Câu 1.
Để tính giá trị của biểu thức \( P = 2x_1 - 2x_2 \), chúng ta cần biết giá trị của \( x_1 \) và \( x_2 \). Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp thông tin về \( x_1 \) và \( x_2 \). Do đó, chúng ta cần thêm thông tin hoặc giả sử để tiếp tục giải bài toán này.
Giả sử \( x_1 \) và \( x_2 \) là hai nghiệm của một phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \). Theo công thức Viète, ta có:
\[ x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} \]
\[ x_1 x_2 = \frac{c}{a} \]
Bây giờ, ta sẽ tính \( P = 2x_1 - 2x_2 \):
\[ P = 2(x_1 - x_2) \]
Để tính \( x_1 - x_2 \), ta sử dụng công thức:
\[ x_1 - x_2 = \sqrt{(x_1 + x_2)^2 - 4x_1 x_2} \]
Thay vào các giá trị từ công thức Viète:
\[ x_1 - x_2 = \sqrt{\left(-\frac{b}{a}\right)^2 - 4 \cdot \frac{c}{a}} \]
\[ x_1 - x_2 = \sqrt{\frac{b^2}{a^2} - \frac{4c}{a}} \]
\[ x_1 - x_2 = \sqrt{\frac{b^2 - 4ac}{a^2}} \]
\[ x_1 - x_2 = \frac{\sqrt{b^2 - 4ac}}{a} \]
Do đó:
\[ P = 2 \left( \frac{\sqrt{b^2 - 4ac}}{a} \right) \]
\[ P = \frac{2\sqrt{b^2 - 4ac}}{a} \]
Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là:
\[ P = \frac{2\sqrt{b^2 - 4ac}}{a} \]
Câu 2.
Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{-3x^2 + x + 27}{3 - x} \), ta thực hiện phép chia đa thức.
Ta có:
\[ y = \frac{-3x^2 + x + 27}{3 - x} \]
Thực hiện phép chia:
\[
\begin{array}{r|rr}
& -3x & -8 \\
\hline
3-x & -3x^2 & +x & +27 \\
& -3x^2 & +9x & \\
\hline
& & -8x & +27 \\
& & -8x & +24 \\
\hline
& & & 3 \\
\end{array}
\]
Như vậy:
\[ \frac{-3x^2 + x + 27}{3 - x} = -3x - 8 + \frac{3}{3 - x} \]
Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), phần dư \(\frac{3}{3 - x}\) sẽ tiến đến 0. Do đó, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là:
\[ y = -3x - 8 \]
Từ đây, ta thấy rằng \( a = -3 \) và \( b = -8 \).
Bây giờ, ta tính \( a - 2b \):
\[ a - 2b = -3 - 2(-8) = -3 + 16 = 13 \]
Vậy đáp số là:
\[ \boxed{13} \]
Câu 3.
Để tìm tọa độ của điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AC, ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của một đoạn thẳng trong không gian.
Tọa độ của điểm M là:
\[ M = \left( \frac{x_A + x_C}{2}, \frac{y_A + y_C}{2}, \frac{z_A + z_C}{2} \right) \]
Thay tọa độ của điểm A và C vào công thức trên:
\[ M = \left( \frac{-9 + 27}{2}, \frac{-3 + 15}{2}, \frac{-7 + 27}{2} \right) \]
\[ M = \left( \frac{18}{2}, \frac{12}{2}, \frac{20}{2} \right) \]
\[ M = (9, 6, 10) \]
Vậy tọa độ của điểm M là \( (9, 6, 10) \).
Bây giờ, ta tính tổng \( a + b + c \):
\[ a + b + c = 9 + 6 + 10 = 25 \]
Đáp số: \( a + b + c = 25 \)
Câu 4.
Để tìm khoảng phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số lượng nhân viên:
Tổng số nhân viên = 3 + 1 + 13 + 15 + 12 + 7 = 41
2. Xác định các phân vị:
- Phân vị thứ nhất (P1) ứng với 25% của tổng số lượng nhân viên.
- Phân vị thứ hai (P2) ứng với 50% của tổng số lượng nhân viên.
- Phân vị thứ ba (P3) ứng với 75% của tổng số lượng nhân viên.
3. Tính các giá trị phân vị:
- P1 = 0.25 × 41 ≈ 10.25
- P2 = 0.50 × 41 ≈ 20.5
- P3 = 0.75 × 41 ≈ 30.75
4. Xác định khoảng phân vị:
- Phân vị thứ nhất (P1):
- Tính tổng dãy số nhân viên từ dưới lên:
- [8; 12): 3 nhân viên
- [12; 16): 3 + 1 = 4 nhân viên
- [16; 20): 4 + 13 = 17 nhân viên
- Vì 10.25 nằm trong khoảng từ 4 đến 17, nên P1 thuộc khoảng [12; 20).
- Phân vị thứ hai (P2):
- Tính tổng dãy số nhân viên từ dưới lên:
- [8; 12): 3 nhân viên
- [12; 16): 3 + 1 = 4 nhân viên
- [16; 20): 4 + 13 = 17 nhân viên
- [20; 24): 17 + 15 = 32 nhân viên
- Vì 20.5 nằm trong khoảng từ 17 đến 32, nên P2 thuộc khoảng [16; 24).
- Phân vị thứ ba (P3):
- Tính tổng dãy số nhân viên từ dưới lên:
- [8; 12): 3 nhân viên
- [12; 16): 3 + 1 = 4 nhân viên
- [16; 20): 4 + 13 = 17 nhân viên
- [20; 24): 17 + 15 = 32 nhân viên
- [24; 28): 32 + 12 = 44 nhân viên
- Vì 30.75 nằm trong khoảng từ 32 đến 44, nên P3 thuộc khoảng [20; 28).
Kết luận:
- Phân vị thứ nhất (P1) thuộc khoảng [12; 20)
- Phân vị thứ hai (P2) thuộc khoảng [16; 24)
- Phân vị thứ ba (P3) thuộc khoảng [20; 28)
Đáp số:
- P1: [12; 20)
- P2: [16; 24)
- P3: [20; 28)