Vdjmababck e xjama

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Ngọc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm thời điểm mà số lượng ong của đàn tăng nhanh nhất, chúng ta cần tìm giá trị của \( t \) sao cho đạo hàm của \( P(t) \) đạt giá trị lớn nhất. Bước 1: Tính đạo hàm của \( P(t) \). \[ P(t) = \frac{20000}{1 + 1000e^{-t}} \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ P'(t) = \frac{d}{dt} \left( \frac{20000}{1 + 1000e^{-t}} \right) \] \[ P'(t) = 20000 \cdot \frac{d}{dt} \left( \frac{1}{1 + 1000e^{-t}} \right) \] \[ P'(t) = 20000 \cdot \left( -\frac{1}{(1 + 1000e^{-t})^2} \cdot (-1000e^{-t}) \right) \] \[ P'(t) = \frac{20000 \cdot 1000e^{-t}}{(1 + 1000e^{-t})^2} \] \[ P'(t) = \frac{20000000e^{-t}}{(1 + 1000e^{-t})^2} \] Bước 2: Tìm giá trị của \( t \) để \( P'(t) \) đạt giá trị lớn nhất. Để tìm giá trị của \( t \) sao cho \( P'(t) \) đạt giá trị lớn nhất, chúng ta cần tìm đạo hàm của \( P'(t) \) và đặt nó bằng 0. \[ P''(t) = \frac{d}{dt} \left( \frac{20000000e^{-t}}{(1 + 1000e^{-t})^2} \right) \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ P''(t) = 20000000 \cdot \frac{d}{dt} \left( \frac{e^{-t}}{(1 + 1000e^{-t})^2} \right) \] \[ P''(t) = 20000000 \cdot \left( \frac{(1 + 1000e^{-t})^2 \cdot (-e^{-t}) - e^{-t} \cdot 2(1 + 1000e^{-t}) \cdot (-1000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^4} \right) \] \[ P''(t) = 20000000 \cdot \left( \frac{-e^{-t}(1 + 1000e^{-t})^2 + 2000e^{-2t}(1 + 1000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^4} \right) \] \[ P''(t) = 20000000 \cdot \left( \frac{-e^{-t}(1 + 1000e^{-t}) + 2000e^{-2t}}{(1 + 1000e^{-t})^3} \right) \] \[ P''(t) = 20000000 \cdot \left( \frac{-e^{-t} - 1000e^{-2t} + 2000e^{-2t}}{(1 + 1000e^{-t})^3} \right) \] \[ P''(t) = 20000000 \cdot \left( \frac{-e^{-t} + 1000e^{-2t}}{(1 + 1000e^{-t})^3} \right) \] Đặt \( P''(t) = 0 \): \[ \frac{-e^{-t} + 1000e^{-2t}}{(1 + 1000e^{-t})^3} = 0 \] \[ -e^{-t} + 1000e^{-2t} = 0 \] \[ 1000e^{-2t} = e^{-t} \] \[ 1000e^{-t} = 1 \] \[ e^{-t} = \frac{1}{1000} \] \[ -t = \ln \left( \frac{1}{1000} \right) \] \[ -t = -\ln(1000) \] \[ t = \ln(1000) \] \[ t \approx 6.91 \] Vậy, tại thời điểm \( t \approx 7 \) tuần, số lượng ong của đàn tăng nhanh nhất. Câu 2: Để tính diện tích tam giác ABC trong không gian Oxyz, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ AB và AC: - Vectơ $\overrightarrow{AB} = B - A = (5-1, -2-2, -3-3) = (4, -4, -6)$ - Vectơ $\overrightarrow{AC} = C - A = (0-1, 2-2, 2-3) = (-1, 0, -1)$ 2. Tính tích có hướng của vectơ AB và AC: - Tích có hướng $\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$ được tính bằng định nghĩa: \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 4 & -4 & -6 \\ -1 & 0 & -1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}((-4)(-1) - (-6)(0)) - \mathbf{j}((4)(-1) - (-6)(-1)) + \mathbf{k}((4)(0) - (-4)(-1)) \] \[ = \mathbf{i}(4 - 0) - \mathbf{j}(-4 - 6) + \mathbf{k}(0 - 4) = 4\mathbf{i} + 10\mathbf{j} - 4\mathbf{k} \] - Vậy $\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = (4, 10, -4)$ 3. Tính độ dài của vectơ tích có hướng: - Độ dài $\|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\|$: \[ \|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\| = \sqrt{4^2 + 10^2 + (-4)^2} = \sqrt{16 + 100 + 16} = \sqrt{132} = 2\sqrt{33} \] 4. Diện tích tam giác ABC: - Diện tích tam giác ABC là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\| = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt{33} = \sqrt{33} \] - Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai: \[ \sqrt{33} \approx 5.74 \] Vậy diện tích tam giác ABC là khoảng 5.74 đơn vị diện tích. Câu 3: Trước tiên, ta xác định tọa độ của các điểm trong hình lập phương ABCD.MNPQ với độ dài các cạnh là 3 cm. Giả sử: - Điểm A có tọa độ (0, 0, 0) - Điểm B có tọa độ (3, 0, 0) - Điểm C có tọa độ (3, 3, 0) - Điểm D có tọa độ (0, 3, 0) - Điểm M có tọa độ (0, 0, 3) - Điểm N có tọa độ (3, 0, 3) - Điểm P có tọa độ (3, 3, 3) - Điểm Q có tọa độ (0, 3, 3) Bây giờ, ta tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow{BD}$ và $\overrightarrow{PN}$. Vectơ $\overrightarrow{BD}$: \[ \overrightarrow{BD} = D - B = (0, 3, 0) - (3, 0, 0) = (-3, 3, 0) \] Vectơ $\overrightarrow{PN}$: \[ \overrightarrow{PN} = N - P = (3, 0, 3) - (3, 3, 3) = (0, -3, 0) \] Tiếp theo, ta tính tích vô hướng của hai vectơ này. Tích vô hướng của $\overrightarrow{BD}$ và $\overrightarrow{PN}$: \[ \overrightarrow{BD} \cdot \overrightarrow{PN} = (-3) \cdot 0 + 3 \cdot (-3) + 0 \cdot 0 = 0 - 9 + 0 = -9 \] Vậy, tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{BD}$ và $\overrightarrow{PN}$ là \(-9\). Câu 4: Để tính độ lớn của tổng ba lực $\overrightarrow{F}_1$, $\overrightarrow{F}_2$, và $\overrightarrow{F}_3$, ta sử dụng công thức tính độ lớn của vectơ tổng khi các vectơ có phương vuông góc với nhau. Cụ thể, nếu ba lực $\overrightarrow{F}_1$, $\overrightarrow{F}_2$, và $\overrightarrow{F}_3$ có độ lớn lần lượt là $F_1$, $F_2$, và $F_3$, thì độ lớn của tổng các lực này là: \[ |\overrightarrow{F}_1 + \overrightarrow{F}_2 + \overrightarrow{F}_3| = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + F_3^2} \] Áp dụng vào bài toán, ta có: \[ F_1 = 2 \text{ N}, \quad F_2 = 3 \text{ N}, \quad F_3 = 4 \text{ N} \] Do đó: \[ |\overrightarrow{F}_1 + \overrightarrow{F}_2 + \overrightarrow{F}_3| = \sqrt{2^2 + 3^2 + 4^2} \] \[ = \sqrt{4 + 9 + 16} \] \[ = \sqrt{29} \] Tính giá trị của $\sqrt{29}$: \[ \sqrt{29} \approx 5.39 \] Vậy, giá trị của $a$ là: \[ a \approx 5.39 \] Đáp số: $a \approx 5.39$ Câu 5: Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu. 2. Tính phương sai của mẫu số liệu. Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu Ta lập bảng tần số lũy kế và tính trung vị của mẫu số liệu: | Nhóm | Số học sinh | Trung điểm | Số học sinh × Trung điểm | |------|-------------|------------|--------------------------| | [1; 2) | 8 | 1.5 | 8 × 1.5 = 12 | | [2; 3) | 10 | 2.5 | 10 × 2.5 = 25 | | [3; 4) | 12 | 3.5 | 12 × 3.5 = 42 | | [4; 5) | 9 | 4.5 | 9 × 4.5 = 40.5 | | [5; 6) | 3 | 5.5 | 3 × 5.5 = 16.5 | Tổng số học sinh là 42. Trung bình cộng của mẫu số liệu là: \[ \bar{x} = \frac{\sum (số học sinh \times trung điểm)}{tổng số học sinh} = \frac{12 + 25 + 42 + 40.5 + 16.5}{42} = \frac{136}{42} \approx 3.24 \] Bước 2: Tính phương sai của mẫu số liệu Phương sai của mẫu số liệu là: \[ s^2 = \frac{\sum (số học sinh \times (trung điểm - \bar{x})^2)}{tổng số học sinh - 1} \] Ta tính các giá trị cần thiết: | Nhóm | Số học sinh | Trung điểm | Trung điểm - \bar{x} | (Trung điểm - \bar{x})^2 | Số học sinh × (Trung điểm - \bar{x})^2 | |------|-------------|------------|-----------------------|---------------------------|----------------------------------------| | [1; 2) | 8 | 1.5 | 1.5 - 3.24 = -1.74 | (-1.74)^2 = 3.0276 | 8 × 3.0276 = 24.2208 | | [2; 3) | 10 | 2.5 | 2.5 - 3.24 = -0.74 | (-0.74)^2 = 0.5476 | 10 × 0.5476 = 5.476 | | [3; 4) | 12 | 3.5 | 3.5 - 3.24 = 0.26 | (0.26)^2 = 0.0676 | 12 × 0.0676 = 0.8112 | | [4; 5) | 9 | 4.5 | 4.5 - 3.24 = 1.26 | (1.26)^2 = 1.5876 | 9 × 1.5876 = 14.2884 | | [5; 6) | 3 | 5.5 | 5.5 - 3.24 = 2.26 | (2.26)^2 = 5.1076 | 3 × 5.1076 = 15.3228 | Tổng của các giá trị "Số học sinh × (Trung điểm - \bar{x})^2" là: \[ 24.2208 + 5.476 + 0.8112 + 14.2884 + 15.3228 = 60.1192 \] Phương sai của mẫu số liệu là: \[ s^2 = \frac{60.1192}{42 - 1} = \frac{60.1192}{41} \approx 1.47 \] Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là khoảng 1.47 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Câu 6: Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = f(x) = \frac{x^2 - 5x + 7}{x - 3} \), ta thực hiện phép chia đa thức \( x^2 - 5x + 7 \) cho \( x - 3 \). Thực hiện phép chia: \[ \begin{array}{r|rr} & x & -2 \\ \hline x-3 & x^2 & -5x & +7 \\ & x^2 & -3x & \\ \hline & & -2x & +7 \\ & & -2x & +6 \\ \hline & & & 1 \\ \end{array} \] Ta có: \[ \frac{x^2 - 5x + 7}{x - 3} = x - 2 + \frac{1}{x - 3} \] Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), phần \( \frac{1}{x - 3} \) sẽ tiến đến 0. Vậy đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: \[ y = x - 2 \] Trong đó, \( a = 1 \) và \( b = -2 \). Bây giờ, ta tính \( 3a - 2b^2 \): \[ 3a - 2b^2 = 3(1) - 2(-2)^2 = 3 - 2 \cdot 4 = 3 - 8 = -5 \] Vậy đáp án là: \[ \boxed{-5} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
messilionel1

26/12/2024

Câu 4

Gọi $\displaystyle \overrightarrow{F_{1}} ,\ \overrightarrow{F_{2}} ,\overrightarrow{F_{3}}$  lần lượt là ba lực tác động vào một vật đặt tại điểm O như Hình.
Có: $\displaystyle \overrightarrow{F_{1}} =\overrightarrow{OC} ;\ \overrightarrow{F_{2}} =\overrightarrow{OA} ;\ \overrightarrow{F_{3}} =\overrightarrow{OB}$
Độ lớn các lực: F1 = 2 N, F2 =3 N, F3 =4 N.
Dựng hình chữ nhật OADB, OCED. Theo quy tắc hình bình hành, ta có:
$\displaystyle \overrightarrow{OD} =\overrightarrow{OA} +\overrightarrow{OB} ;\ \overrightarrow{OD} +\overrightarrow{OC} =\overrightarrow{OE}$
Tổng lực tác động vào vật là: $\displaystyle \vec{F} =\overrightarrow{OE} =\overrightarrow{OA} +\overrightarrow{OB} +\overrightarrow{OC}$
Độ lớn của hợp lực tác động vào vật là F = OE.
Vì OADB là hình chữ nhật nên $\displaystyle OD=\sqrt{3^{2} +4^{2}} =5$
Vì OCED là hình chữ nhật nên $\displaystyle OE=\sqrt{5^{2} +2^{2}} =\sqrt{29} \approx 5,39$
Vậy $\displaystyle a\approx 5,39N$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved