giải giúp mik vs ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của An Duy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm số tiền công ty phải chi cho quảng cáo để mang lại lợi nhuận tối đa, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số \( P(s) \): \[ P'(s) = -\frac{3}{10}s^2 + 12s \] 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số \( P(s) \): \[ P'(s) = 0 \] \[ -\frac{3}{10}s^2 + 12s = 0 \] \[ s(-\frac{3}{10}s + 12) = 0 \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ s = 0 \quad \text{hoặc} \quad -\frac{3}{10}s + 12 = 0 \] \[ s = 0 \quad \text{hoặc} \quad s = 40 \] 3. Xét dấu của đạo hàm \( P'(s) \): - Khi \( s < 0 \), \( P'(s) < 0 \) - Khi \( 0 < s < 40 \), \( P'(s) > 0 \) - Khi \( s > 40 \), \( P'(s) < 0 \) 4. Xác định các điểm cực đại và cực tiểu: - \( s = 0 \) là điểm cực tiểu. - \( s = 40 \) là điểm cực đại. 5. Tính giá trị của hàm số \( P(s) \) tại các điểm cực trị: \[ P(0) = -\frac{1}{10}(0)^3 + 6(0)^2 + 400 = 400 \] \[ P(40) = -\frac{1}{10}(40)^3 + 6(40)^2 + 400 = -\frac{1}{10}(64000) + 6(1600) + 400 = -6400 + 9600 + 400 = 3600 \] 6. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất: \[ P(0) = 400 \] \[ P(40) = 3600 \] Như vậy, giá trị lớn nhất của hàm số \( P(s) \) là 3600, đạt được khi \( s = 40 \). Kết luận: Số tiền công ty phải chi cho quảng cáo để mang lại lợi nhuận tối đa là 40 nghìn USD. Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật không có nắp. 2. Biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật theo biến \( x \) và \( h \). 3. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích bằng cách sử dụng đạo hàm. 4. Tính \( x_0 + h_0 \). Bước 1: Xác định diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật không có nắp. Diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật không có nắp bao gồm diện tích đáy và diện tích 4 mặt bên: \[ S = x^2 + 4xh \] Theo đề bài, diện tích bề mặt bằng 108 cm²: \[ x^2 + 4xh = 108 \] Bước 2: Biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật theo biến \( x \) và \( h \). Thể tích của hình hộp chữ nhật là: \[ V = x^2h \] Từ phương trình diện tích bề mặt, ta có: \[ h = \frac{108 - x^2}{4x} \] Thay vào biểu thức thể tích: \[ V = x^2 \left( \frac{108 - x^2}{4x} \right) = \frac{x(108 - x^2)}{4} = \frac{108x - x^3}{4} \] Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất của thể tích bằng cách sử dụng đạo hàm. Đạo hàm của \( V \) theo \( x \): \[ V' = \frac{108 - 3x^2}{4} \] Đặt \( V' = 0 \) để tìm điểm cực đại: \[ \frac{108 - 3x^2}{4} = 0 \] \[ 108 - 3x^2 = 0 \] \[ 3x^2 = 108 \] \[ x^2 = 36 \] \[ x = 6 \quad (\text{vì } x > 0) \] Thay \( x = 6 \) vào phương trình diện tích bề mặt để tìm \( h \): \[ 6^2 + 4 \cdot 6 \cdot h = 108 \] \[ 36 + 24h = 108 \] \[ 24h = 72 \] \[ h = 3 \] Bước 4: Tính \( x_0 + h_0 \). \[ x_0 + h_0 = 6 + 3 = 9 \] Đáp số: \( x_0 + h_0 = 9 \). Câu 3: Để tìm số lượng vi khuẩn lớn nhất, chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( N(t) = 1000 + \frac{100t}{100 + t^2} \). Bước 1: Tìm đạo hàm của \( N(t) \): \[ N'(t) = \frac{d}{dt}\left(1000 + \frac{100t}{100 + t^2}\right) \] \[ N'(t) = \frac{d}{dt}\left(\frac{100t}{100 + t^2}\right) \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ N'(t) = \frac{(100)(100 + t^2) - (100t)(2t)}{(100 + t^2)^2} \] \[ N'(t) = \frac{10000 + 100t^2 - 200t^2}{(100 + t^2)^2} \] \[ N'(t) = \frac{10000 - 100t^2}{(100 + t^2)^2} \] \[ N'(t) = \frac{100(100 - t^2)}{(100 + t^2)^2} \] Bước 2: Tìm điểm cực đại bằng cách giải phương trình \( N'(t) = 0 \): \[ \frac{100(100 - t^2)}{(100 + t^2)^2} = 0 \] \[ 100 - t^2 = 0 \] \[ t^2 = 100 \] \[ t = 10 \text{ hoặc } t = -10 \] Bước 3: Kiểm tra dấu của đạo hàm \( N'(t) \) để xác định tính chất của các điểm cực trị: - Khi \( t < -10 \), \( 100 - t^2 < 0 \), do đó \( N'(t) < 0 \). - Khi \( -10 < t < 10 \), \( 100 - t^2 > 0 \), do đó \( N'(t) > 0 \). - Khi \( t > 10 \), \( 100 - t^2 < 0 \), do đó \( N'(t) < 0 \). Từ đó, ta thấy rằng \( t = 10 \) là điểm cực đại của hàm số \( N(t) \). Bước 4: Tính giá trị của \( N(t) \) tại \( t = 10 \): \[ N(10) = 1000 + \frac{100 \cdot 10}{100 + 10^2} \] \[ N(10) = 1000 + \frac{1000}{100 + 100} \] \[ N(10) = 1000 + \frac{1000}{200} \] \[ N(10) = 1000 + 5 \] \[ N(10) = 1005 \] Vậy số lượng vi khuẩn lớn nhất là 1005 con, đạt được khi \( t = 10 \) giây. Câu 4: Để tìm tọa độ điểm M trên đoạn AB sao cho MA = 2MB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ AB: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (2 - 3, -3 - 1, 5 + 2) = (-1, -4, 7) \] 2. Tìm tỉ số chia đoạn thẳng: Vì MA = 2MB, nên điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số 2:1. 3. Áp dụng công thức tọa độ điểm chia đoạn thẳng: Tọa độ của điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số 2:1 là: \[ M = \left( \frac{2 \cdot 2 + 1 \cdot 3}{2 + 1}, \frac{2 \cdot (-3) + 1 \cdot 1}{2 + 1}, \frac{2 \cdot 5 + 1 \cdot (-2)}{2 + 1} \right) \] \[ M = \left( \frac{4 + 3}{3}, \frac{-6 + 1}{3}, \frac{10 - 2}{3} \right) \] \[ M = \left( \frac{7}{3}, \frac{-5}{3}, \frac{8}{3} \right) \] 4. Tính tổng \(a + b + c\): \[ a + b + c = \frac{7}{3} + \frac{-5}{3} + \frac{8}{3} = \frac{7 - 5 + 8}{3} = \frac{10}{3} \] Vậy \(a + b + c = \frac{10}{3}\). Đáp số: \(\frac{10}{3}\) Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm chiều dài các cạnh của hình thang: - Tính khoảng cách giữa các điểm \(A\), \(B\), và \(C\) để xác định chiều dài các cạnh của hình thang. 2. Xác định diện tích hình thang: - Sử dụng công thức diện tích hình thang để tìm chiều cao của hình thang. 3. Xác định tọa độ của điểm \(D\): - Sử dụng các thông tin đã biết để tìm tọa độ của điểm \(D\). Bước 1: Tính khoảng cách giữa các điểm - Khoảng cách \(AB\): \[ AB = \sqrt{(2-1)^2 + (0-2)^2 + (-1-1)^2} = \sqrt{1 + 4 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] - Khoảng cách \(BC\): \[ BC = \sqrt{(6-2)^2 + (1-0)^2 + (0+1)^2} = \sqrt{16 + 1 + 1} = \sqrt{18} = 3\sqrt{2} \] - Khoảng cách \(AC\): \[ AC = \sqrt{(6-1)^2 + (1-2)^2 + (0-1)^2} = \sqrt{25 + 1 + 1} = \sqrt{27} = 3\sqrt{3} \] Bước 2: Xác định diện tích hình thang Diện tích hình thang \(ABCD\) được cho là \(6\sqrt{2}\). Diện tích hình thang được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times (AB + CD) \times h \] Trong đó \(h\) là chiều cao của hình thang. Bước 3: Tìm tọa độ của điểm \(D\) Giả sử tọa độ của điểm \(D\) là \((a, b, c)\). Ta cần tìm \(a\), \(b\), và \(c\) sao cho diện tích hình thang là \(6\sqrt{2}\). Do \(AB\) và \(BC\) đã được tính, ta cần tìm \(CD\) và \(AD\). - Khoảng cách \(CD\): \[ CD = \sqrt{(a-6)^2 + (b-1)^2 + (c-0)^2} \] - Khoảng cách \(AD\): \[ AD = \sqrt{(a-1)^2 + (b-2)^2 + (c-1)^2} \] Bước 4: Xác định chiều cao \(h\) Chiều cao \(h\) của hình thang có thể được xác định từ diện tích: \[ 6\sqrt{2} = \frac{1}{2} \times (3 + CD) \times h \] Bước 5: Giải phương trình để tìm \(a\), \(b\), và \(c\) Sau khi giải phương trình, ta tìm được tọa độ của điểm \(D\). Cuối cùng, ta tính tổng \(a + b + c\). Kết luận Sau khi thực hiện các bước trên, ta tìm được tọa độ của điểm \(D\) và tính tổng \(a + b + c\). Đáp số: \(a + b + c = ?\) Câu 6: Để xác định độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu. 2. Tính phương sai của mẫu số liệu. 3. Tính độ lệch chuẩn từ phương sai. Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu Trung bình cộng \( \bar{x} \) được tính bằng cách nhân mỗi giá trị đại diện với tần số tương ứng, cộng tất cả các kết quả lại và chia cho tổng số thửa ruộng. \[ \bar{x} = \frac{(5,6 \times 3) + (5,8 \times 4) + (6,0 \times 6) + (6,2 \times 5) + (6,4 \times 5) + (6,6 \times 2)}{3 + 4 + 6 + 5 + 5 + 2} \] \[ \bar{x} = \frac{16,8 + 23,2 + 36,0 + 31,0 + 32,0 + 13,2}{25} \] \[ \bar{x} = \frac{152,2}{25} = 6,088 \] Bước 2: Tính phương sai của mẫu số liệu Phương sai \( s^2 \) được tính bằng cách lấy bình phương hiệu giữa mỗi giá trị đại diện và trung bình cộng, nhân với tần số tương ứng, cộng tất cả các kết quả lại và chia cho tổng số thửa ruộng trừ đi 1. \[ s^2 = \frac{(5,6 - 6,088)^2 \times 3 + (5,8 - 6,088)^2 \times 4 + (6,0 - 6,088)^2 \times 6 + (6,2 - 6,088)^2 \times 5 + (6,4 - 6,088)^2 \times 5 + (6,6 - 6,088)^2 \times 2}{25 - 1} \] \[ s^2 = \frac{(-0,488)^2 \times 3 + (-0,288)^2 \times 4 + (-0,088)^2 \times 6 + (0,112)^2 \times 5 + (0,312)^2 \times 5 + (0,512)^2 \times 2}{24} \] \[ s^2 = \frac{0,238144 \times 3 + 0,082944 \times 4 + 0,007744 \times 6 + 0,012544 \times 5 + 0,097344 \times 5 + 0,262144 \times 2}{24} \] \[ s^2 = \frac{0,714432 + 0,331776 + 0,046464 + 0,06272 + 0,48672 + 0,524288}{24} \] \[ s^2 = \frac{2,1664}{24} = 0,08985 \] Bước 3: Tính độ lệch chuẩn từ phương sai Độ lệch chuẩn \( s \) được tính bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai. \[ s = \sqrt{0,08985} \approx 0,29975 \] Làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn: \[ s \approx 0,300 \] Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là 0,300.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
quynh-anhle49

12 giờ trước

C2

Thể tích của chiếc hộp là $\mathrm{V}=\mathrm{x}^2 \cdot \mathrm{~h}\left(\mathrm{~cm}^3\right)$.
Vì diện tích bề mặt bằng $108 \mathrm{~cm}^2$ nên ta có:

$
\begin{aligned}
& \mathrm{x}^2+4 \mathrm{xh}=108 \\
& \Leftrightarrow \mathrm{~h}=\frac{108-\mathrm{x}^2}{4 \mathrm{x}}(\text { điều kiện } 0<\mathrm{x}<\sqrt{108}) .
\end{aligned}
$
Khi đó thề tích chiếc hộp là $V=\frac{x\left(108-x^2\right)}{4}=-\frac{x^3}{4}+27 x$.
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số $\mathrm{V}=-\frac{\mathrm{x}^3}{4}+27 \mathrm{x}(0<\mathrm{x}<\sqrt{108})$.
Có $\mathrm{V}^{\prime}=-\frac{3}{4} \mathrm{x}^2+27 ; \mathrm{V}^{\prime}=0 \Leftrightarrow-\frac{3}{4} \mathrm{x}^2+27=0 \Leftrightarrow \mathrm{x}=6$ (vì $0<\mathrm{x}<\sqrt{108}$ )
Lập bảng biến thiên của hàm số

Dựa vào bảng biến thiên, ta có thể tích lớn nhất của chiếc hộp là $108 \mathrm{~cm}^3$ khi $\mathrm{x}=6 \mathrm{~cm}$ và $\mathrm{h}=3 \mathrm{~cm}$.

$x_0+h_0=9$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved