Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lừu Trần văn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 16. Để tìm giá trị của biểu thức $\frac{2}{\sqrt{3} - 1}$, ta thực hiện quy đồng để loại bỏ căn thức ở mẫu số. Bước 1: Nhân cả tử số và mẫu số với $\sqrt{3} + 1$: \[ \frac{2}{\sqrt{3} - 1} = \frac{2 (\sqrt{3} + 1)}{(\sqrt{3} - 1)(\sqrt{3} + 1)} \] Bước 2: Áp dụng công thức nhân thức đặc biệt $(a - b)(a + b) = a^2 - b^2$: \[ = \frac{2 (\sqrt{3} + 1)}{(\sqrt{3})^2 - (1)^2} \] \[ = \frac{2 (\sqrt{3} + 1)}{3 - 1} \] \[ = \frac{2 (\sqrt{3} + 1)}{2} \] Bước 3: Rút gọn phân số: \[ = \sqrt{3} + 1 \] Vậy giá trị của biểu thức $\frac{2}{\sqrt{3} - 1}$ là $\sqrt{3} + 1$. Đáp án đúng là D. $\sqrt{3} + 1$. Câu 17. Để tìm giá trị của sin C trong tam giác ABC vuông tại A, chúng ta cần biết độ dài cạnh huyền BC. Bước 1: Tính độ dài cạnh huyền BC bằng định lý Pythagoras: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{5^2 + 12^2} = \sqrt{25 + 144} = \sqrt{169} = 13 \text{ cm} \] Bước 2: Xác định giá trị của sin C: \[ \sin C = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{13} \] Vậy giá trị của sin C là: \[ \boxed{\frac{5}{13}} \] Đáp án đúng là: B. $\frac{5}{13}$ Câu 18. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án một để xem liệu nó có đúng hay không. A. $\cot\alpha = \sin\beta$ - Ta biết rằng $\cot\alpha = \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha}$. - $\alpha = 50^\circ$, do đó $\cot 50^\circ = \frac{\cos 50^\circ}{\sin 50^\circ}$. - $\beta = 40^\circ$, do đó $\sin 40^\circ$. - Chúng ta cần kiểm tra xem $\frac{\cos 50^\circ}{\sin 50^\circ}$ có bằng $\sin 40^\circ$ hay không. - Điều này không đúng vì $\cot 50^\circ$ không bằng $\sin 40^\circ$. B. $\tan\alpha = \cos\beta$ - Ta biết rằng $\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}$. - $\alpha = 50^\circ$, do đó $\tan 50^\circ = \frac{\sin 50^\circ}{\cos 50^\circ}$. - $\beta = 40^\circ$, do đó $\cos 40^\circ$. - Chúng ta cần kiểm tra xem $\frac{\sin 50^\circ}{\cos 50^\circ}$ có bằng $\cos 40^\circ$ hay không. - Điều này không đúng vì $\tan 50^\circ$ không bằng $\cos 40^\circ$. C. $\sin\alpha = \cos\beta$ - Ta biết rằng $\sin\alpha = \sin 50^\circ$. - $\beta = 40^\circ$, do đó $\cos 40^\circ$. - Chúng ta cần kiểm tra xem $\sin 50^\circ$ có bằng $\cos 40^\circ$ hay không. - Điều này đúng vì $\sin 50^\circ = \cos 40^\circ$ (do tính chất $\sin(90^\circ - x) = \cos x$). D. $\tan\alpha = \tan\beta$ - Ta biết rằng $\tan\alpha = \tan 50^\circ$. - $\beta = 40^\circ$, do đó $\tan 40^\circ$. - Chúng ta cần kiểm tra xem $\tan 50^\circ$ có bằng $\tan 40^\circ$ hay không. - Điều này không đúng vì $\tan 50^\circ$ không bằng $\tan 40^\circ$. Vậy phương án đúng là: C. $\sin\alpha = \cos\beta$ Câu 19. Để tính chiều cao của cột cờ, ta sử dụng tỉ số lượng giác của góc $40^\circ$. Trong tam giác vuông, tỉ số giữa chiều cao của cột cờ (đối diện với góc $40^\circ$) và bóng của cột cờ (kề với góc $40^\circ$) là $\tan(40^\circ)$. Ta có: \[ \tan(40^\circ) = \frac{\text{Chiều cao của cột cờ}}{\text{Chiều dài bóng của cột cờ}} \] Biết rằng $\tan(40^\circ) \approx 0,8391$, ta thay vào công thức: \[ 0,8391 = \frac{\text{Chiều cao của cột cờ}}{12} \] Từ đó, ta tính chiều cao của cột cờ: \[ \text{Chiều cao của cột cờ} = 0,8391 \times 12 \] \[ \text{Chiều cao của cột cờ} \approx 10,0692 \] Làm tròn đến mét, ta có: \[ \text{Chiều cao của cột cờ} \approx 10 \text{ m} \] Vậy đáp án đúng là: B. 10 m Câu 20. Để xác định vị trí tương đối của đường thẳng \(d\) và đường tròn \((O; 4 \text{cm})\), ta cần so sánh khoảng cách từ tâm \(O\) của đường tròn đến đường thẳng \(d\) với bán kính của đường tròn. - Bán kính của đường tròn là 4 cm. - Khoảng cách từ tâm \(O\) đến đường thẳng \(d\) là 3 cm. So sánh: - Khoảng cách từ tâm \(O\) đến đường thẳng \(d\) là 3 cm, nhỏ hơn bán kính của đường tròn (4 cm). Do đó, đường thẳng \(d\) cắt đường tròn \((O; 4 \text{cm})\) tại hai điểm. Vậy đáp án đúng là: A. Cắt nhau. Câu 21: a) $\sqrt{3} \cdot \sqrt{12} - \sqrt{49}$ Ta có: \[ \sqrt{3} \cdot \sqrt{12} = \sqrt{3 \cdot 12} = \sqrt{36} = 6 \] \[ \sqrt{49} = 7 \] Vậy: \[ \sqrt{3} \cdot \sqrt{12} - \sqrt{49} = 6 - 7 = -1 \] b) $\sqrt{(\sqrt{7} - 4)^2} - \sqrt{28}$ Ta có: \[ \sqrt{(\sqrt{7} - 4)^2} = |\sqrt{7} - 4| \] Vì $\sqrt{7} < 4$, nên: \[ |\sqrt{7} - 4| = 4 - \sqrt{7} \] \[ \sqrt{28} = \sqrt{4 \cdot 7} = 2\sqrt{7} \] Vậy: \[ \sqrt{(\sqrt{7} - 4)^2} - \sqrt{28} = 4 - \sqrt{7} - 2\sqrt{7} = 4 - 3\sqrt{7} \] c) $\sqrt{2} \cdot \sqrt{13} - \sqrt{81}$ Ta có: \[ \sqrt{2} \cdot \sqrt{13} = \sqrt{2 \cdot 13} = \sqrt{26} \] \[ \sqrt{81} = 9 \] Vậy: \[ \sqrt{2} \cdot \sqrt{13} - \sqrt{81} = \sqrt{26} - 9 \] d) $\frac{\sqrt[3]{(\sqrt{2} + 1)^3} - 1}{\sqrt{50}}$ Ta có: \[ \sqrt[3]{(\sqrt{2} + 1)^3} = \sqrt{2} + 1 \] \[ \sqrt{50} = \sqrt{25 \cdot 2} = 5\sqrt{2} \] Vậy: \[ \frac{\sqrt[3]{(\sqrt{2} + 1)^3} - 1}{\sqrt{50}} = \frac{\sqrt{2} + 1 - 1}{5\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{5\sqrt{2}} = \frac{1}{5} \] Đáp số: a) $-1$ b) $4 - 3\sqrt{7}$ c) $\sqrt{26} - 9$ d) $\frac{1}{5}$ Câu 22: Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \). a) Rút gọn biểu thức \( A \): \[ A = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} - \frac{4}{\sqrt{x} + 2} \] Quy đồng mẫu số: \[ A = \frac{(\sqrt{x} + 2)^2 - 4(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] Tính tử số: \[ (\sqrt{x} + 2)^2 - 4(\sqrt{x} - 2) = x + 4\sqrt{x} + 4 - 4\sqrt{x} + 8 = x + 12 \] Tính mẫu số: \[ (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) = x - 4 \] Vậy biểu thức rút gọn là: \[ A = \frac{x + 12}{x - 4} \] b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 14 \): \[ A = \frac{14 + 12}{14 - 4} = \frac{26}{10} = \frac{13}{5} \] Đáp số: \( A = \frac{13}{5} \) Câu 23: a) Giải phương trình \(x^2 - 9 = 3(x - 3)\) Phương pháp: - Đưa phương trình về dạng \(A = B\) rồi chuyển vế để có \(A - B = 0\). - Nhân một多项式乘以一个多项式,然后将方程化为标准形式。 \(x^2 - 9 = 3(x - 3)\) \(x^2 - 9 = 3x - 9\) \(x^2 - 3x = 0\) \(x(x - 3) = 0\) 解得: \(x = 0\) 或 \(x = 3\) b) 解方程组 \(\left\{\begin{array}l3x-2y=4\\4x-3y=5\end{array}\right.\) 方法: - 使用消元法或代入法求解。 首先,我们使用消元法。将第一个方程乘以3,第二个方程乘以2,得到: \[9x - 6y = 12\] \[8x - 6y = 10\] 接下来,将这两个方程相减,消去 \(y\): \[9x - 6y - (8x - 6y) = 12 - 10\] \[x = 2\] 将 \(x = 2\) 代入第一个方程 \(3x - 2y = 4\) 中: \[3(2) - 2y = 4\] \[6 - 2y = 4\] \[-2y = -2\] \[y = 1\] 所以,解为 \(x = 2\) 和 \(y = 1\)。 c) 解方程 \((2x-3)^2 = (x+7)^2\) 方法: - 将方程两边开平方,然后解出 \(x\)。 \((2x-3)^2 = (x+7)^2\) 开平方得: \[2x - 3 = x + 7\] 或 \[2x - 3 = -(x + 7)\] 解第一个方程: \[2x - 3 = x + 7\] \[x = 10\] 解第二个方程: \[2x - 3 = -x - 7\] \[3x = -4\] \[x = -\frac{4}{3}\] 所以,解为 \(x = 10\) 或 \(x = -\frac{4}{3}\)。 d) 解方程组 \(\left\{\begin{array}c3x+2y=4\\x-y=3\end{array}\right.\) 方法: - 使用消元法或代入法求解。 首先,我们使用代入法。从第二个方程中解出 \(x\): \[x = y + 3\] 将 \(x = y + 3\) 代入第一个方程 \(3x + 2y = 4\) 中: \[3(y + 3) + 2y = 4\] \[3y + 9 + 2y = 4\] \[5y + 9 = 4\] \[5y = -5\] \[y = -1\] 将 \(y = -1\) 代入 \(x = y + 3\) 中: \[x = -1 + 3\] \[x = 2\] 所以,解为 \(x = 2\) 和 \(y = -1\)。 最终答案: a) \(x = 0\) 或 \(x = 3\) b) \(x = 2\) 和 \(y = 1\) c) \(x = 10\) 或 \(x = -\frac{4}{3}\) d) \(x = 2\) 和 \(y = -1\) Câu 24. 1. Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 4x - 3y = 1 \\ 2x + y = 3 \end{array} \right. \] Ta nhân phương trình thứ hai với 3 để dễ dàng trừ phương trình thứ nhất: \[ \left\{ \begin{array}{l} 4x - 3y = 1 \\ 6x + 3y = 9 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ (4x - 3y) + (6x + 3y) = 1 + 9 \\ 10x = 10 \\ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào phương trình \( 2x + y = 3 \): \[ 2(1) + y = 3 \\ 2 + y = 3 \\ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, 1) \). 2. Giải các phương trình sau: a) \( (5x - 4)(4x + 6) = 0 \) Phương trình này đúng nếu một trong hai thừa số bằng 0: \[ 5x - 4 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 4x + 6 = 0 \] \[ 5x = 4 \quad \text{hoặc} \quad 4x = -6 \] \[ x = \frac{4}{5} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{3}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{4}{5} \) hoặc \( x = -\frac{3}{2} \). b) \( \frac{x+2}{x+3} + \frac{2x-1}{x-3} = \frac{13x-9}{x^2-9} \) Điều kiện xác định: \( x \neq -3 \) và \( x \neq 3 \). Quy đồng mẫu số: \[ \frac{(x+2)(x-3) + (2x-1)(x+3)}{(x+3)(x-3)} = \frac{13x-9}{(x+3)(x-3)} \] Bỏ mẫu số chung: \[ (x+2)(x-3) + (2x-1)(x+3) = 13x - 9 \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ (x^2 - 3x + 2x - 6) + (2x^2 + 6x - x - 3) = 13x - 9 \\ x^2 - x - 6 + 2x^2 + 5x - 3 = 13x - 9 \\ 3x^2 + 4x - 9 = 13x - 9 \\ 3x^2 + 4x - 13x = 0 \\ 3x^2 - 9x = 0 \\ 3x(x - 3) = 0 \] Phương trình này đúng nếu: \[ 3x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 3 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] Do điều kiện xác định \( x \neq 3 \), nên ta loại \( x = 3 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \). Đáp số: 1. Nghiệm của hệ phương trình: \( (x, y) = (1, 1) \) 2. a) \( x = \frac{4}{5} \) hoặc \( x = -\frac{3}{2} \) b) \( x = 0 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nhinguyen1240

26/12/2024

Câu 23:
a) Giải phương trình \(x^2 - 9 = 3(x - 3)\)

\(x^2 - 9 = 3(x - 3)\)
\(x^2 - 9 = 3x - 9\)
\(x^2 - 3x = 0\)
\(x(x - 3) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = 3\)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved